ÔN THI CUỐI KÌ 1
Bài 1 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
321,089.......321,1
534,1.......533,99
536,4.......536,400;
98,532.......98,45
Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính
758,7 + 65,46 4,62 x 35,4 234,8 – 87 225,54 : 6,3
75,18 + 16,754 345,1 – 17,25 25,8 x 3,02 43,5 : 0,58
493,58 + 38,496 970,5 – 184,68 24,87 x 5,6 364,8 : 3,04
Bài 3. (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 2/3 chiều dài.
a. Tính diện tích mảnh vườn?
b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng?
Bài 4 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
8 km 62 m = …………km
2018 dm2 = ……………..m2
9 tấn 5 tạ = …………..tấn
5 giờ 15 phút = …………giờ
Bài 5: Tính biểu thức
a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32
b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32
Câu 6: Tìm x (M 3 - 1 đ)
25: x = 16: 10
210: x = 14,92 - 6,52
Câu 7: (M 3 - 1 đ)
Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD
Tính:
a) Diện tích phần đất đã cắt?
b) Diện tích đất còn lại?
Câu 12 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Mua 3kg đường cùng loại phải trả 54 000 đồng. Vậy mua 6,5kg đường như thế phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Câu 8 (1 điểm). May một bộ quần áo hết 3,2m vải. Hỏi có 328,9m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Câu 9: (M 4 - 1 đ)
Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho.
Câu 10. Viết đáp số dưới dạng số thập phân:
Hai công nhân cùng làm chung một công việc. Nếu người thứ nhất làm riêng thì làm xong trong 8 giờ. Nếu người thứ hai làm riêng thì làm xong trong 12 giờ.
Hỏi cả hai người làm chung thì sau mấy giờ xong công việc?
Câu 11. Hãy xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
15,1 ; 14,7 ; 14,09 ; 21,02 ; 32,09
Câu 17. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp a và b biết:
a < 20,01 < b
Câu 12. Viết đáp số dưới dạng số thập phân.
Một 0ảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/4, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh bìa đó.
Câu 13. Cho 4 chữ số 0, 2, 4, 6. Hãy lập các số thập phân có đủ 4 chữ số khác nhau mà phần thập phân có 3 chữ số.
Câu 14. Một bánh xà phòng cân nặng bằng 3/5 bánh xà phòng và 0,06kg.
Hỏi 48 bánh xà phòng như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 15. Một khu rộng hình chữ nhật có chu vi là 360m. Chiều rộng bằng 2/7 chiều dài.
a) Diện tích thửa ruộng là bao nhiêu héc-ta?
b) Người ta cấy lúa trung bình 100m2 thì thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Câu 16. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Xe thứ nhất chở được 47,5 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 1,2 tấn hàng và kém xe thứ ba 0,6 tấn.
Hỏi cả 3 xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
Câu 17. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 17,84 + 21,3 + 8,16 + 3,7
b) 2,93 + 14,57 + 7,07 + 21,43
0,37 + 5,684 + 3,2 + 0,63 + 5,8 + 4,316
Câu 18. Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được 178,25m vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu 147,5m vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng 6 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 19. Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 17,28m. Chiều dài hơn chiều rộng 5,44m. Tính chu vi cái sân đó.
Câu 20. Một cửa hàng bán trong 2 ngày đầu được 2,383 tấn gạo, bán trong 3 ngày sau được 3 và 60/1000 tấn gạo.Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu tạ gạo?
Bài 21 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.
Bài 22 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.
Bài 23 (1 điểm). Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?
Câu 24 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85%. ☐
b. 65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120. ☐
Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: C
4c 5d 6a