Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 Have you ever driven on the wrong side of the road?
2 My family flew back from our Hong Kong holiday two days ago.
3 Right now, the students are learning road signs in the schoolyard.
4 Jenifer usually walks to school, but this week she rides her bike.
5. The driver was so drunk that he lost control of his car.
6. If I have enough money, I would buy a racing car.
7. My father taught me to ride a bike when I was seven.
8. Transport used to be much slower three hundred years ago.
9. Saudi women weren’t allowed to drive a car until recently.
10. In South Africa, you have to let animals go first.
1. Have you ever driven
2. flew
3. are learning
4. walks; is riding
5. lost
6. will buy
7. taught
8. to be
9. to drive
10. go
1.When we (be)were small, our family (live)lived in the countryside
.2.- Miss Trang is in hospital.- Yes, I know, I ( visit )will visit her tomorrow.
3.I (read) am reading an interesting book at the moment.
4.Look at those black clouds. It (rain)is raining .
5.I (not invite)don't invite her to the party because I (forget)forget f her phone number.
6.Look! Our new teacher (come)is coming . She (have)has long black hair.
7.They (work)worked very hard when they(be) were young.
8.We (have)will have a small party next Sunday. Would you ( come)to come ?
9.Last year my brother (spend)spent his summer holiday (do) done volunteer work.
Điền từ chỉ mục đích thích hợp và đặt các động từ vào dạng đúng Xin chào ngài, Tôi viết thư (1) (xin lỗi) vì thiệt hại mà tôi đã gây ra cho cửa hàng của bạn vào thứ Bảy tuần trước. Tôi vô cùng xin lỗi nhưng đó không hoàn toàn là lỗi của tôi. Tôi đang lái xe khá nhanh vì tôi đang trên đường đến bệnh viện. Vợ tôi đang mang thai và tôi cần nhanh chóng đến bệnh viện (2) ………………………… .. cô ấy ……………………… (sinh con). Khi tôi đang đến gần cửa hàng của bạn, một cậu bé đột nhiên bước ra trước đầu xe của tôi và tôi phải lạng lách (3) ……………………………………………. (không / đánh) anh ta. Vậy bạn thấy đấy, (4) ………………………………………… .. (tránh) đánh cậu bé mà tôi đã đâm vào cửa sổ của bạn. Tuy nhiên, tôi đã viết thư cho công ty bảo hiểm của tôi (5) …………………………. vấn đề ………………………………. (được xử lý) kịp thời. Tôi cũng đã gửi kèm thông tin chi tiết về vụ tai nạn và tên và địa chỉ của bạn (6) …………………………… .. họ …………………………………… .. (cần) để liên hệ bạn. Tôi đã được đảm bảo rằng bạn sẽ nhận được một khoản thanh toán (7) bồi thường (bồi thường) cho thiệt hại. Trung thành của bạn, John Miles
Em tham khảo bài chị rồi cho chị biết đúng sai nha:
1)Nose
2)Symptoms(triệu chứng)
3) miserable(khổ sở)
4)from
5) illness(căn bệnh)
6)less(ít hơn)
7)running( chảy)
8) there is
9)how
10) others( những người khác)
Ngày 12 tháng 7
Hôm nay tôi nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ của cô ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của anh ấy. Cô là người Mỹ Liz và bố mẹ cô từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc tại một trường học ở Hà Nội. Ông là một giáo viên tiếng Anh. Gia đình Robinson thuê một căn hộ bên cạnh nhà của họ.
Tuần trước, gia đình Robinson chuyển đến một căn hộ mới. Nó ở phía bên kia của Hà Nội. Tôi nhớ bạn Liz nhưng anh ấy sẽ đến thăm tôi vào tuần tới. Giao tiếp với nhau sẽ không khó.
Liz bằng tuổi anh. Chúng tôi thích chơi và nói chuyện với nhau. Tôi dạy cô ấy tiếng Việt. Thỉnh thoảng chúng tôi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của chúng ta ngày càng tốt hơn.
Liz giúp tôi thu thập tem. Cô luôn tự cho mình những con tem từ những lá thư cô nhận được. Bạn của cô ở New York cũng cho mình một số tem.
Tuần tới, cô ấy sẽ cho tôi một số tem và chúng tôi sẽ ăn tối cùng nhau.
Trong phiên bản lại sau khi cho đúng:
a) Liz sống cách Ba một quãng đường dài.
=> ................................................ ............................
b) Liz học tiếng Việt ở Mỹ.
=> ................................................ ........................
c) Liz thu thập tem.
=> ................................................ ...................
d) Dì của Liz sống ở Việt Nam.
=> ................................................ .............................
e) Robinsons chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh.
=> ................................................ ..............................
f) Robinsons di chuyển. Bây giờ Ba hạnh phúc.
=> ................................................ ..............................
g) Ba sẽ không bao giờ gặp lại Liz.
=> ................................................ .............................
Trả lời:
Bài 1: Bài tập về các thì
1. have been learning
2. was not working/ were not
3. want to pass/ am going to study
4. sent
5. was/ think/ have learned
6. went/ had not enjoyed
7. was doing/ met
8. noed
9. have/ had
10. am revising
11. have already begun
12. think/ will do
13. is/ is not
14. pass/ will start
15. will go
16. can see/ have become
~Học tốt!~