Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A. colleagues (n): đồng nghiệp.
B. classmates (n): bạn cùng lớp
C. perfects (n): người hoàn hảo.
D. students (n): học sinh, sinh viên.
Dịch: phần lớn các học sinh trung học đều cảm thấy việc kiểm tra rất nặng nề.
Đáp án A
(to) do tasks: làm nhiệm vụ.
Ngoài đáp án A, các đáp án còn lại không đi với động từ “do”.
B. efforts (n): cố gắng, nỗ lực.
C. achievements (n): thành tựu.
D. results (n): kết quả.
Dịch: Với hình thức đánh giá liên tục này, học sinh sẽ được giao cho những nhiệm vụ để làm trong suốt năm học.
Đáp án C
(to) think over = consider carefully: căn nhắc cẩn thận.
Các đáp án còn lại:
A. consider (v): cân nhắc.
B. imagine (v): tưởng tượng.
D. examine (v): kiểm tra, khảo sát.
Dịch: Ngoài ra, họ còn có nhiều thời gian hơn để cân nhắc kĩ về việc làm của mình.
Đáp án C
Subject: (n) môn học
Chỗ trống cần điền một danh từ số ít để tạo thành một cụm danh từ: Adj + noun và đi sau one
Loại A – them vì đây là đại từ, Loại B và D vì books và marks là danh từ số nhiều
Tạm dịch: Thường có một môn học quan trọng mà các trường đều thiếu.
Đáp án A
Cấu trúc: explain how to do st: giải thích làm thế nào để
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc các trang sách hay bảo học sinh viết 10 trang giấy nhưng không giải thích cách để làm được điều đó
Đáp án D
Cấu trúc: to give somebody no help with something: không giúp ai được việc gì
Tạm dịch: Vì một vài lý do, nhiều trường không giúp được người học được gì ở những vấn đề này
Đáp án D
Cấu trúc: to make the best use of something: tận dụng tối đa cái gì
Tạm dịch: Hầu như không có học sinh nào được dạy làm thế nào để sắp xếp việc học của họ và làm thế thế nào để tận dụng tối đa thời gian của họ
Đáp án A
(to) sit an exam = (to) take an exam: thi, kiểm tra.
Dịch: Bạn cảm thấy như thế nào khi làm bài kiểm tra.