Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
punctually (adv): đúng giờ, không chậm trễ
punctual (adj): đúng giờ, không chậm trễ
punctuality (n): sự đúng giờ, sụ đúng hẹn
punctuate (v): chấm câu
Cần điền adj đi sau “are not”, bổ nghĩa cho đối tượng “those who” (những người mà)
Dịch: Cô ấy ghết những người mà không đúng giờ cho cuộc hẹn. Cô ấy không muốn phải chờ đợi
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. put off (phrv): (bị) làm cho nản lòng, (bị) khiến cho không thích điều gì nữa; (bị) trì hoãn, bị lảng tránh
B. turned on (phrv): bật lên
C. left out (phrv): (bị) loại bỏ, loại ra
D. switched off (phrv): (bị) tắt đi; không chú ý nữa
Dựa vào nghĩa các phương án trên ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Bạn không nên nản lòng, thành công thường đến với những ai không bị khuất phục bởi thất bại.
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. put off (phrv): (bị) làm cho nản lòng, (bị) khiến cho không thích điều gì nữa; (bị) trì hoãn, bị lảng tránh
B. turned on (phrv): bật lên
C. left out (phrv): (bị) loại bỏ, loại ra
D. switched off (phrv): (bị) tắt đi; không chú ý nữa
Dựa vào nghĩa các phương án trên ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Bạn không nên nản lòng, thành công thường đến với những ai không bị khuất phục bởi thất bại
Đáp án là C.
bled (thì quá khứ của bleed – đổ máu) là hợp nghĩa nhất.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi mệnh đề mang nghĩa bị động dùng Ved
Câu đầy đủ: When the highest mountains are compared with the size of the whole Earth,... =>Rút gọn: When compared with the size of the whole Earth Câu này dịch như sau: Khi được so sánh với kích thước của cả Trái Đất, những ngọn núi cao nhất thế giới không có vẻ cao chút nào
Chọn A
A. prone (adj): dễ mắc phải
B. open (adj): mở
C. immune (adj): miễn dịch
D. ready (adj): sẵn sàng
Tạm dịch: Những người không tập thể dục thường có nguy cơ ốm cao.