Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án là C.
arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo
vain /veɪn/: hão huyền , phù phiếm
mean /miːn/: keo kiệt
impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/: bốc đồng , hấp tấp
Câu này dịch như sau: Ông Smith là một người keo kiệt; ông ấy chưa bao giờ tiêu một đồng nào
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Mặc dù Thomas đã nhận được một cảnh báo về việc tăng tốc, anh ta vẫn lái rất nhanh.
A. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta không nên lái quá nhanh. => đúng
B. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta đã không thể lái quá nhanh. => sai nghĩa
C. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và đáng lẽ anh ta nên lái quá nhanh. => sai nghĩa
D. Thomas đã nhận được một cảnh báo cho tốc độ và anh ta có thể đã lái quá nhanh. => sai nghĩa
Đáp án B
Cấu trúc: Although + Mệnh đề = despite/in spite of + cụm danh từ: Mặc dù … tuy nhiên
So that + mệnh đề: để…
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù ông John Smith già rồi nhưng ông vẫn tập thể dục đi bộ mỗi ngày