K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta dùng “the” khi nói về thứ mà dùng một danh từ chung, cái chỉ có một.

Dịch: Tôi nằm xuống đất và nhìn lên bầu trời.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

9 tháng 2 2017

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Sau giới từ “after” phải dùng V.ing.

Ngữ cảnh trong câu cần dùng thể bị động: being + V.p.p

Tạm dịch: Một trong những người đàn ông đang nằm trên mặt đất sau khi bị hạ gục bởi một tảng đá. 

11 tháng 11 2018

Đáp án B

Sau giới từ (after) + Ving => loại câu D

Câu này  dịch như sau: Một trong những người đàn ông đang nằm  trên mặt đất sau khi bị một viên đá rơi phải.

Câu mang nghĩa bị động nên dùng cáu trúc bị động của Ving: being Ved 

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

25 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Consequently: do đó, bởi thế

Nevertheless = However: tuy nhiên, mặc dù vậy

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù; đứng đầu không có dấu phẩy hoặc giữa câu

In spite of + danh từ/V-ing: dù cho, mặc dù

Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển. 

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng