Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.
For => in
Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.
Đáp án A
A. dictatorial (a) độc tài
B. dictate (n) mệnh lệnh
C. dictation (n) sự cho đọc cho viết
D. dictatorship (n) chế độ độc tài
Ta có công thức: A/an + adj + N
Chỗ cần điền là 1 tính từ
Vậy đáp án A thích hợp nhất
Đáp án C
To be made + to V: bị bắt làm gì
Dịch: Học sinh trong lớp bị bắt phải học tập rất chăm chỉ
Đáp án D
in question: đang được thảo luận
Dịch: vấn đề nghiêm trọng đang được thảo luận làm tất cả mọi người trong cuộc họp căng thẳng quá mức
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: in the 1990s: trong những năm 1990
Tạm dịch: Công ty của bác tôi đã đạt được lợi nhuận lớn vào những năm 1990.
Chọn D
Đáp án C
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu:
S + must / can / should /… + be + V(phân từ) = Cái gì phải / có thể / nên / … được làm gì
Dịch nghĩa: Thanh toán phải được thực hiện tại thời điểm đặt phòng.
Phương án C. You must pay when you book = Bạn phải trả tiền khi bạn đặt phòng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. You must pay before you book = Bạn phải trả tiền trước khi bạn đặt phòng.
B. You are not allowed to pay when you book. = Bạn không được phép thanh toán khi bạn đặt phòng.
D. Payment in advance is acceptable if you want to book = Thanh toán trước là có thể chấp nhận được nếu bạn muốn đặt phòng.
Đáp án D.
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Đáp án C
Heavy (adj): nặng
Elaborate (adj): kỹ lưỡng
Thick (adj): dày, rậm rạp
Lush (adj): tươi tốt
Dịch: Thảm thực vật rậm rạp trong rừng làm cho khó phát hiện được những con rắn và những con thằn lằn.
Chọn C.
Đáp án C.
Vì động từ “make” (thực hiện, làm) được chia theo chủ ngữ “the progress” (sự tiến bộ) nên mệnh đề ở dạng bị động. Ta có:
“The progress which was made in space travel in the early 1960s”. Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động sẽ thành: “The progress made in space travel in the early 1960s
=> Đáp án đúng là phân từ quá khứ “made”
Dịch: Sự tiến bộ được thực hiện trong ngành du hành vũ trụ vào đầu những năm 1960 khá là đáng kể.