Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Bạn phải hoàn thành công việc này. Dù bạn không muốn làm điều đó.
A. Mặc dù bạn phải hoàn thành công việc này, bạn nên muốn làm nó.
B. Khi bạn không cảm thấy thích làm công việc này, bạn phải hoàn thành nó.
C. Bạn phải hoàn thành công việc này, dù bạn không thích làm việc đó đến đâu đi nữa.
D. Trừ khi bạn muốn làm điều đó, bạn không phải hoàn thành công việc này.
Chọn C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).
If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.
Chọn C
Đáp án C
Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).
Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Các đáp án còn lại:
A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.
B sai cấu trúc câu điều kiện.
D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Đáp án C
Kiến thức về "Unless"
Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Ban sẽ trượt kỳ thi.
A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
D. Sai cấu trúc.
Câu đề bài: Bạn sẽ phải nói với anh ta về nó vào lúc cuối cùng thôi. Bạn càng để lâu thì càng khó thực hiện hơn.
Đáp án D: Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.
Các đáp án còn lại:
A. Chắc chắn là tốt hơn khi để anh ta biết bây giờ hơn là chờ đợi tới khi anh ta tìm ra.
B. Bạn không bao giở có thể giữ bí mật cái gì trong một thởi gian dài, vì vậy tốt nhất là nói với anh ta thật sớm.
C. Bạn không thể giữ anh ta trong bóng tối về nó mãi mãi được, và nói với anh ta sẽ khó khăn hơn khi bạn càng chờ đợi.
Đáp án A.
Thứ nào dưới đây có thể không có trong trí nhớ lâu dài của bạn:
A. the telephone number of a person you don’t call very often: số điện thoại của một người mà bạn không thường xuyên gọi
B. your way home: đường về nhà của bạn
C. your date of birth: ngày sinh nhật của bạn
D. your address: địa chỉ nhà bạn
Đáp án A, dẫn chứng: When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use your short-term memory to remember the number. Your short-term memory lasts about 30 seconds, or half a minute: Khi mà bạn muốn gọi cho một cửa hàng hoặc một cơ quan mà bạn không hay gọi, bạn thường nhìn vào danh bạ để tìm số điện thoại. Quay số xong, rồi bạn quên luôn số điện thoại đó. Bạn dùng trí nhớ tạm thời (hay trí nhớ ngắn hạn) của mình để nhớ dãy số đó. Trí nhớ ngắn hạn thường chỉ kéo dài tầm 30 giây-nửa phút.
Đáp án C.
Những điều dưới đây có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ:
A. asking questions when you don’t understand something: đặt câu hỏi khi bạn không hiểu điều gì đó
B. connecting new information with something you already know: liên kết thông tin mới với những thứ bạn đã biết
C. trying to learn a large amount of new information all at once: cố gắng học một lượng lớn các thông tin cùng một lúc
D. overlearning them: học đi học lại
Đáp án là C, dẫn chứng là: Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once: Chia nhỏ thông tin mới thành từng phần (khoảng 5 hoặc 6 phần). Học riêng từng phần mỗi lúc và nghỉ vài phút. Đừng chỉ ngồi một chỗ và cố gắng nhồi nhét cả một lượng thông tin lớn ngay lập tức.
Đáp án D
Giải thích: Formality (n) = hình thức
Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải đi phỏng vẫn vào ngày mai. Nnhưng đừng lo, đó chỉ là hình thức thôi.
A. form (n) = loại, kiểu / tờ đơn / hình dáng, cấu trúc / sự khỏe mạnh / cách làm, cách cư xử
B. format (n) = định dạng, khổ sách, kích thước
C. formation (n) = sự hình thành / sự tổ chức / hệ thống
Đáp án B.
Bạn chuyển những thông tin mới từ trí nhớ tạm thời sang trí nhớ dài hạn bằng cách:
A. call a friend over and over again: gọi đi gọi lại cho một người bạn
B. practice it by saying it to yourself out loud: thực hành bằng cách nói thành tiếng với bản thân
C. relax in front of the TV set: thư giãn trước chiếc TV
D. write it out on a piece of paper: viết lên một mẩu giấy
Đáp án B, dẫn chứng: Move information from your short-term memory to your long-term memory. You can do this if you practice the new information. Say it to yourself out loud. Think about it: Hãy chuyển những thông tin từ trí nhớ tạm thời của bạn vào trí nhớ dài hạn. Bạn có thể dùng cách này khi thực hành với những nguồn thông tin mới. Nói thành tiếng với chính mình. Hãy suy nghĩ về nó.
Chọn C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi (đối với câu mệnh lệnh)
Cấu trúc: (Don’t +) V + O, will you?
VD: Don’t look at me like that, will you?
=>chọn C
Tạm dịch: Đừng hoãn việc làm bài về nhà sang ngày mai. Làm ngay bây giờ, được không?