Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question:
2. A. mutual B. trust C. uncertain D. number
II. Choose the best option:
3. He has a very outgoing ________ and makes friends very easily. A. person B. personality C. personal D. personage
4. Your friendship should be based on ________ trust. A. basic B. fragile C. mutual D. blind
5. They all expressed great _______ for the victims of the flood. A. sympathy B.sympathize C. sympathetic D. sympathies
6. The company expects ________ from its employees. A. constancy B. quality C. interest D. loyalty
7. Unselfishness is the very essence of friendship. A. important part B. romantic part C. difficult part D. interesting part
8. Sometimes I do not feel like _______ to my sibling about my troubles. A. talk B. to talk C. talking D. talked
9. Inform the police immediately if you see anything ______ . A. strange B. fair C. suspicious D. uncertain
10. He finds it ________ lasting friendships. A. difficult to make B. difficulty in making C. is difficult to make D. difficult making
11. The aim of the culture festival is ________ friendship between the two countries A. promote B. promoting C. to promote D. being promoted
12. If we leave now for our trip, we can drive half the distance before we stop ________ lunch. A. having B. to have C. having had D. for having
13. They ________ good friends, but they've fallen out recently. A. used to be B. would be C. were D. are
14. I got my friend ________ her car for the weekend. A. to let me to borrow B.to let me borrowing C. let me borrow D. to let me borrow
15. She made her son ______ the windows before he could go outside ______ with his friends. A. wash/ to play B. to wash/ play C. wash/ play D. to wash/ to play
16. Look at the man in white. I think he must be __________ 50. A. not less B. in the least C. least of all D. at least
17. You can believe him. I do not think he is capable __________ telling lies. A. to B. of C. at D. nothing
18. Parents seem to have no control _________ their children these days. A. for B. over C. on D. with
19. A good clock always keeps ________ time. A. accurate B. serious C. certain D. true
20. We can ______ the difficulty without too much effort. A. get off B. get away C. get over D. get in
Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.
Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)
- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay
- chủ yếu do con người gây ra
- tác động thảm khốc nhất đối với con người
- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro
- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi
Phần thân
1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ
- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy
- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt
2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu
- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm
- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa
- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực
- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài
3. Một số giải pháp khả thi
- giảm sử dụng năng lượng
- trồng cây hoặc thực vật
- sử dụng các phương tiện giao thông xanh
Sự kết luận
- Tóm tắt những điểm chính
- Phát biểu ý kiến của bạn
Gợi ý trả lời
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên
b có chơi avatar musik hay ngọc rồng online hoặc hostep2 k?
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. B |
1. C
Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?
A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.
B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.
C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?
D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.
Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.
(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)
2. D
Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?
A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.
B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.
C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.
D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.
Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?
(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)
3. B
Mục đích của văn bản là để
A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.
B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.
C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.
D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.
Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.
(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)
Tạm dịch:
Quay ngược thời gian
Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.
Ngôi nhà tương lai?
Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!
Ackerman ngôi nhà mơ ước
Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?
1. My sister / get married / this December.
→My sister gets married in this december
2. Annette / live / Sydney / Australia.
→Annette lived with Sydney in Australia
3. Mai / intelligent / than / Kien.
→Mai is more intelligent than Kien
4. life in the city / exciting / than / life in the countryside / ?
→Life in the city more exciting than life in the countryside
5. Peter's exam results / bad / than / Nick's exam rusults.
→Peter's exam results are bad than Nick's exam results
6. The Amazon River / long / than / the Mekong River.
→The Amazon River is longer than the Mekong River
7. Ayers Rock / the / strange / rock / Australia.
→Ayers Rock is the strangest rock on Australia
8. Who / the strongest / your family / ?
→..Who are the strongest in your family?
9. There / not / many trees / my neighbourhood /
→ There are not many trees in my neighbourhood
10. They / do judo / the gym / at the moment.
→they are doing judo on the gym at the moment
11. Minh / usually / do / homework / evening.
→Minh usually does homework in evening
12. Peter / have / short / fair / hair / ?
→
1. a lake
(cái hồ)
- How long is it?
(Nó dài bao nhiêu?)
- How wide is it?
(Nó rộng bao nhiêu?)
- What is the maximum depth of the lake?
(Độ sâu tối đa của hồ là bao nhiêu?)
2. a box
(cái hộp)
- How wide is it?
(Nó rộng bao nhiêu?)
- How deep is it?
(Nó sâu bao nhiêu?)
- What is its height?
(Chiều cao của nó là bao nhiêu?)
3. a person
(một người)
- How tall is he?
(Anh ấy cao bao nhiêu)
- What is his weight?
(Anh ấy nặng bao nhiêu)
4. a building
(một tòa nhà)
- How high is it?
(Nó cao bao nhiêu?)
- What is its width?
(Chiều rộng của nó là bao nhiêu?)
1 thieu gach chan
2C