K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2016

a/ BaCl2 phản ứng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng

PTHH: BaCl2 + H2SO4 ==> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl

b/ Fe tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

c/ Na2CO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

PTH Na2CO3 + H2SO4 ===> Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O

d/ BaCO3 tác dụng với H2SO4 để tạo thành chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy

PTHH: H2SO4 +BaCO3→H2O+CO2\(\uparrow\)+BaSO4\(\downarrow\)

e/ Cu(OH)2 tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch có màu xanh lam

PTHH: Cu(OH)2 + H2SO4 ===> CuSO4 + 2H2O

f/ ZnO tác dụng với H2SO4 để tạo thành dung dịch không màu:

PTHH: ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O

19 tháng 1 2022

$a)Ba(NO_3)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HNO_3$

$CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow$

$BaSO_3+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O+SO_2\uparrow$

$b)Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\uparrow$

$c)CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow$

$d)BaSO_3+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O+SO_2\uparrow$

$e)2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O$

Kí hiệu khí, kết tủa có trong PT

Câu e: $Fe_2(SO_4)_3$ là dd đỏ nâu

29 tháng 8 2021

 Cho các chất: Na2CO3, BaCl2, BaCO3, Cu(OH)2, Fe, ZnO. Chất nào ở trên phản ứng với dd H2SO4 loãng để tạo thành:

a. Chất kết tủa màu trắng. BaSO4

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

b. Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.: H2

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

c. Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy :CO2

\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2\)

\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)

d. Chất kết tủa màu trắng đồng thời có chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy: BaCO3, CO2

\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2\)

e. Dd có màu xanh lam. : CuSO4

\(H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)

f. Dd không màu: ZnSO4

\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)

23 tháng 11 2021

\(a,BaCl_2;BaCO_3\\ PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,Fe\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ c,Na_2CO_3;BaCO_3\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\\ d,BaCO_3\\ PTHH:BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\\ e,Cu\left(OH\right)_2\\ PTHH:Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ f,Na_2CO_3;Fe;ZnO\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)

a) BaCl2 và BaCO3

b) Fe

c) Na2CO3 và BaCO3

d) BaCO3

27 tháng 6 2021

Trả lời:

Sở dĩ các khí hiếm không có hợp chất và vì số electron ở lớp ngoài cùng là 8 (hoặc là 2 đối với heli), nên khó nhận thêm electron để liên kết với nó được. Tuy nhiên trong những điều kiện đặc biệt chỉ có vài hợp chất, điển hình như Heli hiđrua - HeH, agon florohiđrua - HArF, agoni ArH, xenon monoclorua XeCl...

~HT~

14 tháng 8 2021

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí : 

Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) Khí nặng hơn không khí vkhoong duy trì sự cháy : 

Pt : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

c) Dung dịch màu xanh : 

Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

d) Dung dịch màu nâu nhạt (vàng nâu)
Pt : Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

e)Dung dịch không màu : 

Pt : Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

 Chúc bạn học tốt

25 chất khí ở nhiệt độ phòng là:

Oxi, O2

Hydro, H2

Nitơ, N2

Nitric oxit, NO

Cacbon monoxit, CO

Cacbon đioxit, CO2

Boran, BH3

Amoniac, NH3

Nitrơ oxit, N2O

Điboran, B2H6

Metan, CH4

Etan, C2H6

Etilen, C2H4

Axetilen, C2H2

Fomanđehit, CH2O

Photpho pentaflorua, PF5

Bis(triflometyl)peoxit, (CF3)2O2

Đimetyl ete, (CH3)2O

Metoxietan, C2H5OCH3

Photphin, PH3

Lưu huỳnh đioxit, SO2

Lưu huỳnh monoxit, SO

Hydro clorua, HCl

Hydro florua, HF

Lưu huỳnh hexaflorua, SF6

Silan, SiH4