K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14d

15b

16d

17d

2 tháng 2 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

20 tháng 11 2016

Khối lượng mol nguyên tử :

MH = 1 g/mol

MCl = 35,5 g/mol

MCa = 40 g/mol

MK = 39 g/mol

MCl2 = 70 g/mol

MCaCO3 = 100 g/mol

MKCl = 74,5 g/mol

Nguyên tử khối (phân tử khối) :

Cl : 35,5 đvC

Na : 23 đvC

NaCl : 58,5 đvC

Cl2 : 70 đvC

CaCO3 : 100 đvC

KCl : 74,5 đvC

11 tháng 10 2016

trang 19 

 

12 tháng 11 2016

lười kẻ bảng, mong bác thông cảm ạ -_-

Khối lượng mol nguyên tử :

MH = 1 g/mol

MCl = 35,5 g/mol

MCa = 40 g/mol

MK = 39 g/mol

MCl2 = 70 g/mol

MCaCO3 = 100 g/mol

MKCl = 74,5 g/mol

Nguyên tử khối :

Cl : 35,5 đvC

Na : 23 đvC

NaCl : 58,5 đvC

Cl2 : 70 đvC

CaCO3 : 100 đvC

KCl : 74,5 đvC

12 tháng 11 2016

đi học av về làm cho, cỡ 8h30 - 9h

13 tháng 10 2016
Hình ChấtSố mol chấtKhối lượng của 1 mol chất 
   a Na     1 mol              23 gam
   b\(CaCO_3\)     1 mol            100 gam
   c   \(H_2\)     1 mol                 2 gam
   d  \(CO_2\)  0.5 mol               22 gam
   đ\(C_2H_5OH\)     1 mol               46 gam

 

7 tháng 11 2016
HìnhChấtSố mol chấtKhối lượng của 1 mol chất
a Na 1 mol 23 gam
b\(CaCO_3\)1 mol 100 gam
c\(H_2\)1 mol 2 gam
d \(CO_2\)0,5 mol 22 gam
đ\(Ca_2H_5OH\)1 mol 46 gam

 

9 tháng 12 2016

 

ChấtSố mol(n)khối lượng (m)Vđiều kiện tiêu chuẩnSốphân tử
O2 32 6,022.1023
N2 286,72L
NH2 34
H2SO40,5 49/////////////////////////////
Fe(SO4)3  ////////////////////////////
CuO 80

Câu 5: Dẫn từ từ luồng khí CO ở đktc đi qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng người ta thu được 6,4 gam đồng. Thể tích khí CO dã phản ứng làCO   + CuO  à  Cu   + CO2  nCu=6,4: 64=0,10,1       0,1V=n.22,4 => VCO=0,1.22,4=2,24  A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít.D. 3,36 lít. Câu 6: Dẫn khí hydro qua ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm hiện tượng...
Đọc tiếp

Câu 5: Dẫn từ từ luồng khí CO ở đktc đi qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng người ta thu được 6,4 gam đồng. Thể tích khí CO dã phản ứng là

CO   + CuO  à  Cu   + CO2  nCu=6,4: 64=0,1

0,1       0,1

V=n.22,4 => VCO=0,1.22,4=2,24

  A. 4,48 lít.

B2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 6: Dẫn khí hydro qua ống nghiệm chứa bột CuO nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm hiện tượng quan sát được.

  A. Có tạo thành chất rắn màu đen và có hơi nước.

  B. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và không có hơi nước bám vào thành ống nghiệm.

  C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm.

  D. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm

Câu 7: Để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm, ta dùng:

  A HCl, Zn,H2SO4

B. HCl, Zn, MgO

C. HCl, S, O2

D. NaOH, Mg, HCl

1
27 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

27 tháng 1 2022

gfvfvfvfvfvfvfv555

20 tháng 10 2016

Khối lượng mol :

MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

nK = 1 mol

nMn = 1 mol

nO = 4 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mK = 39.1 = 39 (g)

mMn = 55.1 = 55 (g)

mO = 16.4 = 64 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)

\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)

20 tháng 10 2016

Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :

B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.

B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.