K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Dãy kí hiệu đúng của các nguyên tố:

  A. Sodium (Na); chlorine (CL); silver (Ag)                           B. aluminium (Al) ; sulfur (S) ; barium (Ba)

  C. carbon (Ca); hydrogen (H) ; oxygen (O)                          D. iron (Fe), sodium (NA) ; zinc (ZN)

Câu 2: Cho các chất: NH3, O2, Fe2O3, Na2S và Hg. Số chất là hợp chất:

  A. 1                                            B. 4                                     C. 3                                              D. 2

Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây đều là phi kim

  A. Na, Zn, S                                B. Ca, K, Al                          C. C, S, Cl.                                    D. Fe, Cu, Na

Câu 4: Hóa trị của Na trong hợp chất Na2O là:

  A. II                                             B. III                                    C. IV                                              D. I

Câu 5: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al liên kết với nhóm SO4 là?

  A. AlSO4                                       B. Al(SO4)3                           C. Al2(SO4)3                                   D. Al3SO4

Câu 6: Potassium phosphate có công thức hóa học là K3PO4. Trong phân tử trên có:

  A. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O              B. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 1 nguyên tử O

  C. 3 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O              D. 3 nguyên tử K, 4 nguyên tử P và 1 nguyên tử O

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?

  A. Bẻ đôi viên phấn                                                              B. Thổi hơi thở vào nước vôi trong

  C. Đốt cháy than                                                                  D. Cho Na vào nước

Câu 8: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học

  A. Sự thay đổi về màu sắc của chất                                     B. Sự xuất hiện chất mới

  C. Sự thay đổi về trạng thái của chất                                   D. Sự thay đổi về hình dạng của chất

Câu 9: Phản ứng hóa học là

A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất             

B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác

C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới

D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất

Câu 10. Bỏ mẩu đá vôi vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra.  Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra là 

  A. Có dung dịch HCl.                  B. Sủi bọt khí .                    C. Có nước                                    D. Có đá vôi.
Giúp mình nha! Mình cảm ơn nhiều!

2
28 tháng 12 2021

Câu 1: Dãy kí hiệu đúng của các nguyên tố:

  A. Sodium (Na); chlorine (CL); silver (Ag)                           B. aluminium (Al) ; sulfur (S) ; barium (Ba)

  C. carbon (Ca); hydrogen (H) ; oxygen (O)                          D. iron (Fe), sodium (NA) ; zinc (ZN)

Câu 2: Cho các chất: NH3, O2, Fe2O3, Na2S và Hg. Số chất là hợp chất:

  A. 1                                            B. 4                                     C. 3                                              D. 2

Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây đều là phi kim

  A. Na, Zn, S                                B. Ca, K, Al                          C. C, S, Cl.                                    D. Fe, Cu, Na

Câu 4: Hóa trị của Na trong hợp chất Na2O là:

  A. II                                             B. III                                    C. IV                                              D. I

Câu 5: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al liên kết với nhóm SO4 là?

  A. AlSO4                                       B. Al(SO4)3                           C. Al2(SO4)3                                   D. Al3SO4

28 tháng 12 2021

Câu 6: Potassium phosphate có công thức hóa học là K3PO4. Trong phân tử trên có:

  A. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O              B. 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 1 nguyên tử O

  C. 3 nguyên tử K, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O              D. 3 nguyên tử K, 4 nguyên tử P và 1 nguyên tử O

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?

  A. Bẻ đôi viên phấn                                                              B. Thổi hơi thở vào nước vôi trong

  C. Đốt cháy than                                                                  D. Cho Na vào nước

Câu 8: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tương vật lý và hiện tượng hóa học

  A. Sự thay đổi về màu sắc của chất                                     B. Sự xuất hiện chất mới

  C. Sự thay đổi về trạng thái của chất                                   D. Sự thay đổi về hình dạng của chất

Câu 9: Phản ứng hóa học là

A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất             

B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác

C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới

D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất

Câu 10. Bỏ mẩu đá vôi vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra.  Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra là 

  A. Có dung dịch HCl.                  B. Sủi bọt khí .                    C. Có nước                                    D. Có đá vôi.

3 tháng 7 2017

Bài 1 :

a , - (Al2O3) Oxi hóa trị II , có 2 nguyên tử Al kết hợp với 3 nguyên tử oxi => Hóa trị của Al = \(\dfrac{2.3}{2}=3\)=> Al hóa trị III

- (FeO) Chỉ có 1 nguyên tử Fe kết hợp với 1 nguyên tử oxi , oxi hóa trị II => Fe hóa trị II

- (Fe2O3) Oxi hóa trị II , có 2 nguyên tử Fe kết hợp với 3 nguyên tử oxi => Hóa trị của Fe = \(\dfrac{2.3}{2}=3\)=> Fe hóa trị III

b , - (CH4) Hidro hóa trị I , mà có 1 nguyên tử C kết hợp với 4 nguyên tử H => C hóa trị IV

- (H2S) Hidro hóa trị I , có 2 nguyên tử H kết hợp với 1 nguyên tử S => S hóa trị II

- (NH3) hidro hóa trị I , có 1 nguyên tử N kết hợp với 3 nguyên tử H => N hóa trị III

3 tháng 7 2017

Bài 2

a , Gọi hóa trị của Al là x ( x\(\ge0\) )

Theo quy tắc hóa trị : 2x = II.3

=> x=III

Vậy Al hóa trị III

===================

Các ý còn lại tương tự

1.lập PTHH, khi cho biết các sơ đồ phản ứng sau: a, Al+Cl2--->AlCl3. b,Fe2O3+H2--->Al2O3+H2O. c,Al(OH)3--->Al2O3+H2O. d,Na2SO+BaCl2--->BASO4+NaCl. e,NaOH+ZnCl2--->Zn(OH)2+NaCl. F,CuCl2+AgNO3--->AgCl+Cu(NO3)2. 2.tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố O trong các hợp chất sau: a, CaO. b,SO2. c,Na2CO3. d,Al2(SO4)3. 3.hãy tìm CTHH của những hợp chất sau có thành phần các nguyên tố: a,hợp chất khí X có khối lượng mol là 34...
Đọc tiếp

1.lập PTHH, khi cho biết các sơ đồ phản ứng sau:

a, Al+Cl2--->AlCl3. b,Fe2O3+H2--->Al2O3+H2O. c,Al(OH)3--->Al2O3+H2O.

d,Na2SO+BaCl2--->BASO4+NaCl. e,NaOH+ZnCl2--->Zn(OH)2+NaCl. F,CuCl2+AgNO3--->AgCl+Cu(NO3)2.

2.tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố O trong các hợp chất sau:

a, CaO. b,SO2. c,Na2CO3. d,Al2(SO4)3.

3.hãy tìm CTHH của những hợp chất sau có thành phần các nguyên tố:

a,hợp chất khí X có khối lượng mol là 34 g, thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 5,88%H ; 94,12%S.

b,hợp chất Y có thành phần % về khối lượng là: 87,7%C, còn lại nguyên tố N biết hợp chất này có tỉ lệ khối với N2 là 1.

4.đốt cháy hoàn toàn 6g cacbon(C) trong 16g khí O2 sinh ra khí cacbonic(CO2).

a, lập PTHH. b,tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.

5.cho 2,3g kim loại Na đốt cháy hoàn toàn trong bình chứa khí O2 thu được natrioxit(Na2O).

a, lập PTHH. b,tính khối lượng natrioxit thu được sau phản ứng. c, tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng(đktc)

6.cho các CTHH sau: FeO, Ba2O, SO2, C2O, Ag2NO3, Na(OH)2 hãy chỉ ra các CTHH viết sai và sửa lại.Biết Fe(II), Ba(II), S(IV), Ag(I), NO3(I), Na(I), OH(I).

Các bạn giải giúp mình nhé!!!mai mình có tiết kiểm tra rùi!!Cảm ơn các bạn nhé!

4
30 tháng 11 2017

câu 4

C + O2---t0-->CO2

áp dụng DLBTKL ta có

\(m_{CO2}=m_C+m_{O2}=6+16=22\left(g\right)\)

30 tháng 11 2017

câu 5

\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)

\(4Na+O_2-t^0->2Na_2O\)

0,1......0,025.....................0,05

\(m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)

21 tháng 6 2018

a.

4Na + O2 → 2Na2O

4K + O2 → 2K2O

2Ca + O2 → 2CaO

2Cu + O2 ---to---> 2CuO

2Zn + O2 ---to---> 2ZnO

b.

CuO + H2 ---to--> Cu + H2O

ZnO + H2 ---to--> Zn + H2O

Fe2O3 + 3H2 ---to--> 2Fe + 3H2O

c.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

BaO + H2O → Ba(OH)2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

SO3 + H2O → H2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

22 tháng 6 2018

thank bạn nha

20 tháng 3 2020

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

\(2Na+O_2\rightarrow Na_2O\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)

25 tháng 4 2017

1 . Các chất lỏng :

a ) HCl , H2O , Ca(OH)2

- Trích mỗi chất một ít để làm thí nghiệm .

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

+ Mẫu thử làm quỳ đổi màu đỏ là dung dịch HCl .

+ Mẫu thử làm quỳ đổi màu xanh là Ca(OH)2 .

+ Mẫu thử làm quỳ không đổi màu là H2O .

b ) H2SO4 , NaCl , NaOH :

- Trích mỗi chất một ít để làm thí nghiệm .

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử :

+ Mẫu thử làm quỳ đổi màu đỏ là H2SO4 .

+ Mẫu thử làm quỳ đổi màu xanh là NaOH .

+ Mẫu thử không làm quỳ đổi màu là NaCl .

2 . Các chất khí :

a ) CO2 , O2 , H2 :

- Trích mỗi chất một ít để làm thí nghiệm .

- Dẫn các mẫu thử qua nước vôi trong .

+ Mẫu thử làm nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 .

Phương trình hóa học : CO2 + CaOH \(\rightarrow\) CaCO3 + \(\dfrac{1}{2}\)H2

+ Mẫu thử không làm nước vôi trong vẩn đục là O2 và H2 .( Nhóm 1 )

- Dẫn hai mẫu thử ở nhóm 1 qua CuO màu đen .

+ Mẫu thử làm CuO chuyển sang màu đỏ là H2 .

Phương trình hóa học : CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O

+ Mẫu thử còn lại là O2

b ) H2 , O2 , N2 :

- Trích mỗi chất một ít để làm thí nghiệm .

- Dẫn ba mẫu thử qua CuO màu đen .

+ Mẫu thử làm CuO chuyển sang màu đỏ là H2 .

Phương trình hóa học : CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O

+ Mẫu thử còn lại là O2 và N2 . ( Nhóm 1 )

- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các mẫu thử ở nhóm 1 :

+ Mẫu thử làm que đóm bùng cháy là khí O2 .

Phương trình hóa học : C + O2 \(\rightarrow\) CO2

+ Mẫu thử không làm que đóm cháy là N2 .

25 tháng 4 2017

Bổ sung : 3/ Các chất rắn

a) Mỗi chất lấy một lượng nhỏ cho vào các lọ , đánh số

- Cho nước lần lượt vào từng lọ

+ Chất nào tan , tạo dd trong suốt , có khí bay lên là Na

PTHH : 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

+ Chất nào không tan là Fe và Cu

- Cho 2 chất còn lại qua dd HCl

+ Chất nào tan , có khí bay lên là Fe

PTHH : Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

+ Chất nào không tan là Cu

b) Mỗi chất lấy 1 lượng nhỏ cho vào các lọ , đánh số

- Cho nước vào các lọ

+ Chất nào tan , tạo dd trong suốt là Na2O

PTHH : Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH

+ Chất nào tan , tạo dd trong suốt ,có khí bay lên là Na

PTHH :2Na+ 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2

+ Chất nào không tan là Zn và Ag

- Cho 2 chất này qua dd HCl

+ Chất nào tan , có khí bay lên là Zn

PTHH : Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

+ Chất nào k tan là Ag

3 tháng 3 2021

He He Boi :)

 

6 tháng 11 2017

bn ko co bai ca hoa tri a

6 tháng 11 2017

a/ Na hoa tri 1

O hoa tri 2

g/P hoa tri 5

O hoa tri 2

b/S hoa tri 4

O hoa tri 2

c S hoa tri 6

o hoa tri 2

d/

20 tháng 10 2016

1.

a) • Khí N2

- tạo nên từ nguyên tố N

- Gồm 2 nguyên tử N

- PTK : 28 đvC

• ZnCl2

- tạo nên từ nguyên tố Zn , Cl

- Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl

- PTK = 136 đvC

2/

a) gọi a là hóa trị của S

Theo quy tắc ta được hóa trị của S = IV

b) gọi b là hóa trị của Cu

Theo quy tắc ta ddc hóa trị của Cu = II

3. a) N2O4

b) Fe2(SO4)3

4/ Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.

 

-

20 tháng 10 2016

Câu 1 :

a) + Khí Nitơ tạo ra từ 1 nguyên tố hóa học

+ Gồm 2 nguyên tử N trong 1 phân tử N2

+ PTKNito = 2 * 14 = 28 đvC

b) + Kẽm clorua được tạo ra từ 2 nguyên tố hóa học

+ Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

+ PTKZnCl2 = 65 + 35,5*2 = 136 (đvC)

Câu 2 :

a) Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là :

II * 2 : 1 = IV (theo quy tắc hóa trị )

b) Hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là :

I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )

2 tháng 10 2019

Cách tính :Phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.

a)KOH

\(\%K=\frac{39}{39+1+16}.100=69,64\%\)

\(\%O=\frac{16}{39+1+16}.100=28,57\%\)

\(\%H=\frac{1}{39+1+16}.100=1,79\%\)

b)H2SO4 (M=2+32+4.16=98)

\(\%H=\frac{2}{98}.100=2,04\%\)

\(\%S=\frac{32}{98}.100=32,65\%\)

\(\%O=\frac{4.16}{98}.100=65,31\%\)

c)Fe2(CO3)3(M=56.2+(12+3.16).3=292)

\(\%Fe=\frac{56.2}{292}.100=38,36\%\)

\(\%C=\frac{12.3}{292}.100=12,33\%\)

\(\%O=\frac{16.3.3}{292}.100=49,31\%\)

Tương tự với các hợp chất còn lại, áp dụng công thức đã cho