Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các PTHH
\(FeO\left(a\right)+H_2-t^o->Fe\left(a\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(b\right)+H_2-t^o->2Fe\left(2b\right)+3H_2O\)
\(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)->FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
nHCl = 2.0,2=0,4 mol => nFe = 0,2 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15,2\\a+2b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
=> %FeO= \(\dfrac{0,1.72}{15,2}.100\%=47,368\%\); %Fe2O3=\(\dfrac{0,05.160}{15,2}.100\%=52,632\%\)
VH2= 0,2.22,4=4,4 lít
a) Gọi a và b là số mol của FeO và Fe2O3.
Số mol HCl đã dùng là nHCl = 0.2 * 2 = 0.4 mol
Theo đề, khối lượng hỗn hợp oxit sắt là 15,2g nên có:
15,2= 72a + 160b (1)
PTPU: FeO + H2 --> Fe + H2O (I)
a mol -------> a mol Fe
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O (II)
b mol -----------> 2b mol Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (III)
(a +2b) mol -----> 2(a+2b) mol HCl ---------> (a+2b) mol H2
Từ các phương trình phản ứng ta có:
- Tổng số mol Fe thu được là: (a + 2b) mol.
- Từ (III) có số mol HCl đã dùng là nHCl = 2 nFe = 2(a+2b) mol.
Hay ta có phương trình 2(a + 2b) = 0.4 (2)
Từ (1) và (2) có hpt là \(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15.2\\2a+4b=0.4\end{matrix}\right.\)
Giải ra a= 0.1 mol và b= 0.05 mol.
Phần trăm khối lượng các oxit là:
%m FeO = (0,1*72*100)/15.2 = 47.37%
%m Fe2O3= (0.05*160*100)/15.2 = 52.63%
b) Từ PTPU (III) ta có nH2 = nFe = a+2b = 0.2 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được là VH2= 0.2*22.4 = 4.48 lít.
a, \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}.232=\dfrac{232}{15}\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{4}{3}n_{Fe}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
d, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=\dfrac{4}{15}.65=\dfrac{52}{3}\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{8}{15}.36,5=\dfrac{292}{15}\left(g\right)\)
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,5 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,175 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{7,5}.100\%=64\%\end{matrix}\right.\)
ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
\(n_{Mg}=\frac{m}{M}=\frac{9,6}{24}=0,4mol\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 : 1 mol
0,4 0,4 0,4 0,4 mol
a. \(m_{MgSO_4}=n.M=0,4.\left(24+32+16.4\right)=48g\)
b. \(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{64}{56.2}+16.3=0,4mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_{2O_3}\rightarrow2Fe+3H_2O\left(ĐK:t^o\right)\)
3 : 1 : 2 : 3 mol
1, 7 0,4 0,8 1,2 mol
\(m_{Fe}=n.M=0,8.56=44,8g\)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,05-----0,15------0,1
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,05---0,05-----0,05
ta có CuOchiếm 33,3%
=> m CuO=12.\(\dfrac{33,3}{100}\)= 4g
=>n CuO=\(\dfrac{4}{80}\)=0,05 mol
=>m Fe2O3=12-4=8g
->n Fe2O3=\(\dfrac{8}{160}\)=0,05 mol
=>VH2= 0,2.22,4=4,48l
=>m Y=0,1.56+0,05.64=8,8g
ta co pthh Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2(dknd)
theo de bai ta co nZn = \(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
theo pthh nH2=nZn=0,2 mol
\(\Rightarrow\)vH2= 0,2.22,4=4,488 l
ta co pthh 2 4 H2+Fe3O4\(\rightarrow\)3Fe +4 H2O(dknd)
theo cau a ta co nH2= 0,2 mol
theo de bai nFe3O4= \(\dfrac{23,2}{232}=0,1mol\)
theo pthh ta co nH2= \(\dfrac{0,2}{4}\)mol < nFe3O4= \(\dfrac{0,1}{1}mol\)
\(\Rightarrow\)nFe3O4 du tinh theo so mol cua H2
Vay khoi luong cua kim loai sat thu duoc la
mFe= (\(\dfrac{3}{4}.0,1\)).56=4,2 g
Ta có pthh 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3H2 theo đề bài ta có nAl= 2.7/27=0.1 mol , nH2SO4= 39.2/98= 0.4 mol .Theo pthh n Al=0.1/2 mol < nH2SO4= 0.4/3 mol -> nH2SO4 dư ( tính theo nAl) theo pthh nH2 = 3/2 nAl= 3/2* 0.1=0.15 mol -> vH2 = 0.15*22.4= 3.36l .Theo pthh nAl2(SO4)3=1/2* nAl=1/2*0.1= 0.05 mol -> mAl2(SO4)3= 0.05*342=17.1 g
\(a.Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2-^{t^o}\rightarrow3Fe+4H_2O\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3=x\left(mol\right)\\Fe_3O_4=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}160x+232y=27,6\\3x+4y=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%Fe_2O_3=57,97\%;\%Fe_3O_4=42,03\%\\ b.\Sigma n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}+3n_{Fe_3O_4}=0,35\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=19,6\left(g\right)\)