Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,
giá trị (x) | 10 | 13 | 15 | 17 | |
tần số (n) | 3 | 4 | 7 | 6 | N=20 |
M0=15 (mốt của dấu hiệu là 15)
b,
X=10.3+13.4+15.7+17.6/20=192,1
a) Áp dụng định lý Pitago vào tam giác AHB, ta có:
=> AB2 = AH2 + BH2
=> BH2 = 152 - 122
BH2 = 32
=> BH = 9 cm
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác AHC, ta có:
=> AC2 = AH2 + CH2
=> AC2 = 122 + 162
AC2 = 202
=> AC = 20 cm
BC = BH + HC
BC = 6 + 15
BC = 21 cm
b) Ta có:
AB2 + AC2 = 152 + 202 = 252 = 625
BC2 = 212 = 441
vì 625 khác 441 nên tam giác ABC không vuông
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: a = xy = -2. (-15) = 30
Ta có kết quả sau:
x |
-2 |
-1 |
1 |
2 |
3 |
5 |
y |
-15 |
-30 |
30 |
15 |
10 |
6 |
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: a = xy = -2. (-15) = 30
Ta có kết quả sau:
x |
-2 |
-1 |
1 |
2 |
3 |
5 |
y |
-15 |
-30 |
30 |
15 |
10 |
6 |
Kết quả thống kê được ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp em như sau (được làm dưới hình thức là bảng tần số):
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số | 3 | 5 | 8 | 6 | 2 | 1 | 4 | 9 | 5 | 6 | 3 | 5 | N = 57 |
a. Dấu hiệu: Thời gian làm bài tập của 30 học sinh.
b.
Giá trị (x) | 5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 14 | |
Tần số (n) | 4 | 3 | 8 | 8 | 4 | 3 | N = 30 |
Nhận xét:
- Có 4 học sinh làm bài nhanh nhất (3 phút).
- Có 3 học sinh làm bài lâu nhất (14 phút).
- Số học sinh làm bài trong 8, 9 phút chiếm đa số.
c.
x = \(\frac{5\times4+7\times3+8\times8+9\times8+10\times4+14\times3}{30}\)
\(\approx\)8,63
Mốt của dấu hiệu là: Mo = 8 và 9
a/ Dấu hiệu ở đây là thời gian giải một bài toán (tính bằng phút) của 30 học sinh
b/ Lập bảng tần số
giá trị (x) | 5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 14 | |
tần số (n) | 4 | 3 | 8 | 8 | 4 | 3 | N=30 |
* nhận xét
- Thời gian làm bài ít nhất là 5 phút (có 4 học sinh)
- Thời gian làm bài nhiều nhất là 14 phút ( có 3 học sinh)
- thời gian làm bài nhiều nhất là 14 phút (có 8 học sinh)
c/ tính trung bình cộng
\(\)\(X=\frac{5.4+7.3+8.8+9.8+10.4+14.3}{30}\approx8,63\)
VẬY số trung bình cộng là 8,63
bài toán có hai mốt: M0=8 & M0=9
d/ tự vẽ
e/ Khi mỗi giá trị của dấu hiệu đều giảm 1,5 lần thì số TBC mới giảm 1,5 lần
Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu tăng 2 đơn vị thì số TBC tăng thêm 2 đơn vị
Ta có:
Giá trị (x) | Tần số (n) | x.n | |
7 | 1 | 7 | |
9 | x | 9x | |
9 | 10 | 90 | |
10 | 4 | 40 | |
N=15+x | Tổng =137+9x | X = 8,85 |
Mặt khác:
X=\(\frac{137+9x}{15+x}\) =8,85
\(\Rightarrow\)137+9x=(15+x).8,85
\(\Rightarrow\)137+9x=8,85.15+8,85.x
\(\Rightarrow\) 137+9x=132,75+8,85.x
Ta có:
Giá trị (x) | Tần số (n) | x.n | |
7 | 1 | 7 | |
9 | x | 9x | |
9 | 10 | 90 | |
10 | 4 | 40 | |
N=15+x | Tổng =137+9x | X = 8,85 |
Mặt khác:
X=\(\frac{137+9x}{15+x}\)=8,85
⇒137+9x=(15+x).8,85
⇒137+9x=8,85.15+8,85.x
⇒ 137+9x=132,75+8,85.x
a. Dấu hiệu là Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7
b Bảng tần số
M\(_0=15\)
c. Số trung bình cộng thời gian giải xong một bài toán của mỗi học sinh lớp 7 là
X=\(\dfrac{\left(10.3\right)+\left(13.4\right)+\left(15.7\right)+\left(17.6\right)}{20}\)= \(\dfrac{289}{20}\)=14,45
d. Biểu đồ đoạn thẳng: