K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2020

BÀI 1 :Bác hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập năm 1945,đó là thuộc thế kỉ nào ?

a) XVIII

b)XIX

c)XX

d)XXI

BÀI 2:Xác định chủ ngữ vị ngữ trong mỗi câu sau đây .Từ thật thà nào trong các câu nào dưới đây là danh từ

a)Chị Loan Rất thật thà

b)Chị Loan ăn nói thật thà,dễ nghe

c)Thật thà là phẩm chất tốt của chị loan : là danh từ

d)Chị loan sống thật thà nên ai cũng quý mến

học tốt

GN
GV Ngữ Văn
Giáo viên
29 tháng 3 2019

a. Vị ngữ

b. Định ngữ

c. Bổ ngữ

d. Chủ ngữ

3 tháng 12 2017

a vị ngữ

b chủ ngữ

c vị ngữ

d chủ ngữ

15 tháng 7 2018

a) ( thật thà trong câu này là danh từ ) là bộ phận vị ngữ 

b) ( thật thà trong câu này là tính từ ) là bộ phận chủ ngữ 

c) ( thật thà trong câu này là động từ ) là bộ phận vị ngữ 

d) ( thật thà trong cây này là tính từ ) là bộ phận chủ ngữ 

Cho xin cái li  ke

15 tháng 7 2018

a) Chị Loan rất thật thà.

- Từ thật thà trong câu trên là tính từ và giữ chức vụ vị ngữ chính trong câu.

b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.

- Từ thật thà trong câu trên là danh từ và giữu chức vụ định ngữ trong câu.

c) Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe.

- Từ thật thà trong câu trên là tính từ và giữ chức vụ bổ ngữ trong câu.

d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.

- Từ thật thà trong câu trên là tính từ và giữ chức vụ chủ ngữ trong câu.

Học tốt #

21 tháng 3 2020

Baì 1

- Danh từ : Cảnh rừng , Việt Bắc, 

-  Động từ : hót , kêu

- Tính  từ : hay

Bài 2

a, cao , rổng , thẳng

b, mẻ , gầu

3 - c

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơmb) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:

a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm

b) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy

 

Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi

 

Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:

- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?

- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng vậy.

 

Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:

a) Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.

b) Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.

c) Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

d) Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.

2
15 tháng 4 2020

Xác định nghĩa

a) Ăn đòn - bị người khác đánh ( NC )

ăn nắng - làn da dễ bị đen khi đứng dưới nắng ( NC ) 

ăn ảnh - chỉ một người chụp ảnh đẹp ( NC ) 

ăn cơm - chỉ hành động ăn cơm ( NG ) 

b) chạy ăn : kiếm cái ăn cho qua ngày ( NC )

ô tô chạy : chỉ sự di chuyển của ô tô ( NG )

chạy nhanh : chỉ vận tốc chạy nhanh hơn bình thường ( NG )

đồng hồ chạy : chỉ sự hoạt động của đồng hồ ( NC )

* NG = nghĩa gốc , NC = nghĩa chuyển *

15 tháng 4 2020

Tìm từ trái nghĩa

Thật thà - dối trá

Giỏi giang - ngu dốt

Cứng cỏi - yếu mềm

Hiền lành - hung dữ

Nhỏ bé - to lớn

Nông cạn - sâu thẳm

Sáng sủa - tối tăm 

Thuận lợi - bất lợi

27 tháng 9 2020

tấp nập - đông đúc

ngoan ngoãn - tốt bụng - hiền lành

thật thà - trung thực - dũng cảm

27 tháng 9 2020

a, dong duc

b,hien lanh

c,trung thuc

a." tôi "là chủ ngữ

b. "tôi" là vị ngữ

c. "tôi "là bổ ngữ

d. "tôi" là định ngữ

e. "tôi" là trạng ngữ

30 tháng 11 2023

a. chủ ngữ

b, vị ngữ

c. bổ ngữ

d. định ngữ

e, trạng ngữ

Bài 1: Từ khó khăn, mong muốn trong các câu sau là từ loại gì? (Danh từ, động từ...)        Trong cuộc sống rất  khó khăn (1)  vất vả, chúng ta luôn mong muốn (1) có đư­ợc ng­­ười giúp đỡ mình. Vì vậy, chúng ta cần mở rộng tấm lòng giúp đỡ những ng­­­ười gặp khó khăn (2). Chúng ta cũng cần hiểu rõ những mong muốn (2) của mọi ngư­­­ời sống quanh ta để có thể sống tốt...
Đọc tiếp

Bài 1: Từ khó khăn, mong muốn trong các câu sau là từ loại gì? (Danh từ, động từ...)

        Trong cuộc sống rất  khó khăn (1)  vất vả, chúng ta luôn mong muốn (1) có đư­ợc ng­­ười giúp đỡ mình. Vì vậy, chúng ta cần mở rộng tấm lòng giúp đỡ những ng­­­ười gặp khó khăn (2). Chúng ta cũng cần hiểu rõ những mong muốn (2) của mọi ngư­­­ời sống quanh ta để có thể sống tốt hơn.

 Bài 2: Phân biệt nghĩa của của từ “bản”. Đó là từ đồng âm hay nhiều nghĩa? Vỡ sao?

        -  Con đ­­ường từ huyện lị vào bản tôi rất đẹp.

        -  Phô-tô cho tôi thành 2 bản  nhé!

         - Bạn ấy nắm vững  kiến thức cơ bản của lớp 5.

..................................................................................................................................

Bài 3:  Xác định CN, VN, TN  trong các câu văn sau. Khoanh vào trước chữ cái đặt trước câu ghép.

     a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển mây mù.

     b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.

           c. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.

           d. Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.

           e. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

           g. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

           h. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.

Bài 4:

a.  Từ nào khác nghĩa  với  các từ còn lại?

          A. du lịch               B. du xuân                 C. du học                       D. du khách

b.  Từ nào có nghĩa mạnh lên so với nghĩa từ gốc?

        A. đo đỏ             B. nhè nhẹ                  C. cỏn con                      D. xanh xanh

c. Từ nào có nghĩa là “Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc của tập thể”?

        A. công cộng           B. công khai              C. công sở               D. công minh

d.Từ nào không phải là danh từ?

   A. cuộc chiến tranh      B. cái đói                C. sự giả dối          D. nghèo đói

 

Bài 5: Chỉ rõ chức vụ ngữ pháp của từ “thật thà” trong các câu văn sau:

   a) Bạn Hà  rất thật thà.                                       

   b) Tính thật thà của  bạn Hà  khiến ai cũng quý. 

   c) Thật thà là phẩm  chất tốt đẹp của bạn Hà.

Bài 6: Em hãy viết bài văn tả một cô giáo đã từng dạy em mà em yêu quý.

 

1
11 tháng 2 2020

Bài 1:

khó khăn (1): tính từ

mong muốn (2) động từ

khó khăn (2) tính từ

mong muốn (2): danh từ

Bài 2; 

Từ "bản" là từ nhiều nghĩa.

- bản (1): bản làng, đơn vị hành chính.

- Bản (2): từ chỉ số lượng.

- Bản (3): cơ bản, chung, khái quát.

Bài 3:

a. Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làngchìm trong biển mây mù

        TN                               CN                               VN

b. Màn đêm mờ ảo / đang lắng dần rồi chìm vào đất.

                 CN                               VN 

c. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn//, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.

     TN         CN1             VN1         CN2              VN2

d. Làng quê tôi đã khuất hẳn//, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.

      CN1             VN1                           CN2              VN2

e. Khi ngày chưa tắt hẳn,// trăng đã lên rồi.

            CN1      VN1             CN2      VN2

g. Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

       CN1     VN1            CN2     VN2

h. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh

    CN1       VN1               VN1   VN2

Bài 4:

a. D

b. A

c. A

d. D

Bài 5: 

a. Vị ngữ

b. Chủ ngữ

c.  Chủ ngữ 

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơmb) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:

a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm

b) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy

 

Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi

 

Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:

- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?

- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng vậy.

 

Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:

a) Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.

b) Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.

c) Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

d) Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.

 

Các bạn giúp mình nhé!

1
15 tháng 4 2020

Xác định nghĩa 

a) Ăn đòn - bị người khác đánh ( NC )

ăn nắng - làn da dễ bị đen khi đứng dưới nắng ( NC ) 

ăn ảnh - chỉ một người chụp ảnh đẹp ( NC ) 

ăn cơm - chỉ hành động ăn cơm ( NG ) 

b) chạy ăn : kiếm cái ăn cho qua ngày ( NC )

ô tô chạy : chỉ sự di chuyển của ô tô ( NG )

chạy nhanh : chỉ vận tốc chạy nhanh hơn bình thường ( NG )

đồng hồ chạy : chỉ sự hoạt động của đồng hồ ( NC )