Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Bạn nghĩ sao về côn trùng chiên như một món ăn nhẹ? - Blog của Long
Ở thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi ăn vài món ăn thực sự thú vị. Một trong những món kỳ lạ nhất là món côn trùng chiên. Nó là một sự kết hợp giữa những côn trùng khác nhau. Chúng tôi chiên chúng với gia vị và tỏi. Một số côn trùng có mùi vị giống cá, một số khác giống khoai tây và quả hạch. Côn trùng rất giòn, giống như khoai tây chiên, và chúng tôi thường ăn chúng như một món ăn nhẹ. Chúng không chỉ ngon mà còn tốt cho sức khỏe. Bạn không nên bỏ lỡ cơ hội thử chúng.
Việt Nam có rất nhiều đồ ăn ngon - đừng quên thử món phở khi bạn đến thăm!
1: fastest
2: eco-friendly
3: fast
4: online
5: quickly
1. The fastest way to travel from Ho Chi Minh City to Hanoi is flying.
(Cách nhanh nhất để đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội là bay.)
2. Some cities have eco-friendly buses.
(Một số thành phố có xe buýt thân thiện với môi trường.)
3. The trains are often not as fast as the buses.
(Các chuyến tàu thường không nhanh bằng xe buýt.)
4. You can buy tickets for planes, buses, and trains online.
(Bạn có thể mua vé máy bay, xe buýt và xe lửa trực tuyến.)
5. Taxis are a great way to get around a city quickly.
(Taxi là một cách tuyệt vời để đi vòng quanh thành phố một cách nhanh chóng.)
Read the text and fill in the blanks with correct words. Use the words in the box.
(In, live, their, with, from, sleep, are, and, or, gets)
The streets are crowded (1) .......with................ the traffic. Taxis are bringing tired people (2)........from....................... the airport and the train stations to the hotels. They hope to (3) ..........sleep................ a few hours before their busy day in the big city. Trucks (4) ............are............... bringing fresh fruits and vegetables into the city. Ships are bringing food (5) .......and.................. fuel to the harbour.
By seven o'clock (6) ............in................. the morning, the streets are filled again with people. Millions of people (7) ........live............ in the big city, and millions of people who work in the big city live in the suburbs, the commuters, are hurrying to get to (8) ...........their.............. offices. Everyone is in a hurry. Some stop only to drink a cup of coffee. Orthers stop to buy the morning paper (9) ........... or.............. to have breakfast.
The noise of traffic (10) ..........gets................. louder. The policemen blow their whistles to stop the traffic or to hurry it along.
Hk tốt ạ :v
My school library is very big. It is on the right of the lab. Every day, a lot of students come there to read books and magazines. There are hundreds of book of all kinds. English books are (4) on the shelves on the right. Those shelves on the left are science books : chemistry, physics, and biology. In the corner of the library, there are two racks of magazines and newspapers. We like reading all the books there because they are very interesting and useful.
My school library (1) .......is................... very big. It is (2) ................on............ the right of the lab. Every day, a lot of students come there to read books and magazines. There (3) ..............are............. hundreds of book of all kinds. English books are (4) ..........on............. the shelves (5) .............on........ the right. Those shelves on the left (6) .........are.................. science books : chemistry, (7) ....physics...................., and biology. In the (8) ........corner................ of the library, there are two racks (9) ............of................... magazines and newspapers. We like reading all the books there (10) ............because................... they are very interesting and useful.
Hướng dẫn dịch
Sông Amazon bắt đầu từ núi Andes ở Peru. Nó di chuyển khoảng 6,000 km đến Đại Tây Dương. Nó là con sông lớn nhất trên thế giới. Nó cũng dài thứ hai. Phần lớn nước của Amazon đến từ mưa. Trong mùa mưa, các phần của sông rộng 190 km.
Sông Amazon đi qua khu rừng mưa lớn nhất thế giới. Rừng mưa Amazon là nơi có số lượng loài động thực vật cao nhất trên Trái Đất. Có khoảng 2,5 triệu loại côn trùng, chẳng hạn như loài kiến lớn nhất thế giới. Có ít nhất 3,000 loại cá sống ở đó, và 1/5 tổng số loài chim trên thế giới.
Một số loài động vật ở Amazon rất nguy hiểm, chẳng hạn như anaconda, loài rắn lớn nhất trên thế giới.
Amazon rất quan trọng đối với Trái Đất. Nếu chúng ra mất Amazon, chúng ta sẽ mất một phần lớn sự sống trên Trái Đất.
My hometown has changed a lot - it's defintely not (1) the same as it was before. It's not (2) as quite as it was 5 year ago. It' much more noisy, but I prefer it now. There are more shops and restaurants. The restaurants are (3) different from the ones we had before. Now we can eat many different kinds of food - Italian,French,and even Mexican!
There have been so many changes. Even the streets are not (4) as narrow as they were before. They are wider now to make space for the extra traffic.
One things hasn't changed though. The people here are as warm and (5) friendly as before. That's one thing that's (6) the same as it was before.
1. Côn trùng chiên is one of the _strangest_ foods in Ho Chi Minh City.
2. Some _insects_taste like fish.
3. The insects are very __crunchy__.
4. We often eat côn trùng chiên from a __bowl_.
5. The insects are not only tasty, but they are _healthy__too.
1. strangest
2. insects
3. crunchy
4. bowl
5. healthy
1. Côn trùng chiên is one of the strangest foods in Ho Chi Minh City.
(Côn trùng chiên là một trong những món ăn lạ nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
2. Some insects taste like fish.
(Một số côn trùng có vị như cá.)
3. The insects are very crunchy.
(Côn trùng rất giòn.)
4. We often eat côn trùng chiên from a bowl.
(Chúng tôi thường ăn côn trùng chiên từ một cái bát.)
5. The insects are not only tasty, but they are healthy too.
(Các loại côn trùng không chỉ ngon mà còn rất tốt cho sức khỏe.)