K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Toby: Hey Emma and Ann, who do you want to see? 

(Hey Emma và Ann, ai là người các bạn muốn xem?)

Emma: What about Red Queen? (Red Queen bạn thấy thế nào?)

I really love blues. (Tôi thực sự yêu thích nhạc blues.)

Toby: Oh yeah, she's great. When's her show? 

(Oh, cô ấy rất tuyệt. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)

Emma: It's at 6 p.m. on Friday. (Thứ Sáu lúc 6h tối.)

Toby: Great! How about you, Ann? (Tuyệt! Còn bạn thì sao, Ann?)

Can you make it on Friday? (Bạn có thể đi xem vào thứ Sáu không?)

Ann: Oh, I'm sorry. I'm busy then. (oh, xin lỗi. Tôi khá bận.)

What about on Saturday? (Vậy thứ Bảy thì sao?)

Emma: What about Amy Swift? (Vậy Amy Swift thế nào?)

She's an RnB singer.(Cô ấy là một ca sĩ RnB.)

Toby: Great! When's her show? (Tuyệt! Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)

Emma: It's at 5 p.m. on Saturday. (Thứ Bảy lúc 5h chiều.)

Ann: Great! (Tuyệt!)

The Sullivan Brothers/Kevin Harrison (danh từ riêng)

folk music/electronic music (nhạc dân ca/ nhạc điện tử)

they're – their/he's - his (Họ là - của họ / anh ấy là - của anh ấy)

7 p.m. - Thursday/5 p.m. - Saturday (7h tối - thứ Năm/ 5h chiều - thứ Bảy)

Thursday/Saturday (thứ Năm/ thứ Bảy)

Friday/ Sunday (thứ Sáu/ Chủ nhật)

Blues in the Trunk/Poppa Farley (Danh từ riêng)

They're a blues band/He's a reggae singer (Họ là một ban nhạc blues/ Anh ấy là một ca sĩ reggae.)

their/his (của họ/ của anh ấy)

8 p.m. - Friday/3 p.m. - Sunday (8h tối - thứ Sáu/ 3h chiều - Chủ nhật.)

0
c. Look at the table and write the answers.(Nhìn bảng và viết câu trả lời.)1. When can you watch Jane Blues' concert at night?(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc của Jane Blues vào buổi tối?)You can watch her concert at 8 p.m. on Friday. (Bạn có thể xem buổi hòa nhạc của cô ấy lúc 8 giờ tối thứ sáu.)2. When can you see Mike Ham and the Boys' afternoon show?(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn chiều của Mike Ham and the...
Đọc tiếp

c. Look at the table and write the answers.

(Nhìn bảng và viết câu trả lời.)

1. When can you watch Jane Blues' concert at night?

(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc của Jane Blues vào buổi tối?)

You can watch her concert at 8 p.m. on Friday. 

(Bạn có thể xem buổi hòa nhạc của cô ấy lúc 8 giờ tối thứ sáu.)

2. When can you see Mike Ham and the Boys' afternoon show?

(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn chiều của Mike Ham and the Boys?)

___________________________________________

3. When can you hear Sara Fast's songs on Friday?

(Khi nào bạn có thể nghe bài hát của Sara Fast vào thứ Sáu?)

____________________________________________

4. When can you see Mr. Bass Boss' late night concert?

(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc buổi tối của Mr. Bass Boss?)

_____________________________________________

5. When can you see The Losers' final show?

(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn cuối cùng của The Losers?)

_____________________________________________

2
13 tháng 2 2023

You can see their afternoon show at 3pm on Saturday.

You can hear her songs at 10pm on Friday. 

You can see his late night concert at 11pm on Saturday.

You can see The Losers' final show at 6pm on Sunday.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

2. You can see their afternoon show at 3 p.m. on Saturday.

(Bạn có thể xem buổi biểu diễn vào 3 giờ chiều thứ Bảy.)

3. You can hear her songs at 10 p.m. on Friday. 

(Bạn có thể nghe bài hát của cô ấy vào 10 giờ tối thứ Sáu.)

4. You can see his late night concert at 11 p.m. on Saturday.

(Bạn có thể xem buổi hòa nhạc của anh ấy vào 11 giờ tối thứ Bảy.)

5. You can see The Losers' final show at 6 p.m. on Sunday.

(Bạn có thể xem buổi biểu diễn của The Losers vào 6 giờ tối Chủ nhật.)

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)Emma: How was your holiday? (Kỳ nghỉ của bạn thế nào?)Mike: It was great. We went to England. (Nó rất tuyệt. Chúng tôi đã đi Anh.)Emma: Where did you go in England? (Bạn đã đi đâu ở Anh.) Mike: We went to London.  (Chúng tôi đã đi Luân Đôn.)    Emma: What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?)Mike: We went...
Đọc tiếp

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Luyện tập hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Emma: How was your holiday? (Kỳ nghỉ của bạn thế nào?)

Mike: It was great. We went to England. (Nó rất tuyệt. Chúng tôi đã đi Anh.)

Emma: Where did you go in England? (Bạn đã đi đâu ở Anh.) 

Mike: We went to London.  (Chúng tôi đã đi Luân Đôn.)    

Emma: What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?)

Mike: We went to the National Gallery and saw the London Eye.

(Chúng tôi đã đến phòng trưng bày quốc gia và nhìn thấy Mắt Luân Đôn.)

Emma: Did you try the local food? (Bạn đã thử món ăn địa phương ở đó chưa?)

Mike: Yes, I ate fish and chips. It was good. 

(Có, tôi đã ăn cá và khoai tây chiên. Nó rất ngon.)

Emma: Well, it was great talking to you.

(Thật vui khi nói chuyện với bạn.)

the USA/Australia (Mỹ/ Úc)

the USA/Australia (Mỹ/ Úc)

New York City/Sydney 

Central Park/Bondi Beach 

took photos/met friendly people (chụp ảnh/ gặp gỡ những người thân thiện)  

a hot dog/some pavlova (một cây xúc xích/ một ít bánh pavlova) 

great/delicious (tuyệt/ ngon)

nice seeing you again/nice talking to you (rất vui khi gặp lại bạn/ vui khi được nói chuyện với bạn)

0
3 tháng 4 2020

Emma's dad was a pilot but he want to be a astronaut. Emma loved listening to her father's funny stories about amazing planets and the strange(1).people that lived there.

One night, Emma couldn't sleep. She looked at all the stars through her bedroom window. There are(2)plenty of them,she thought. I really want to travel in space and meet an alian! One day, perhaps. It's a spaceship.! Emma whispered.

Wooow, it's in my garden now! Emma ran outside but it was(3)obscure. and difficult to see very well. Something with a huge....She could see her father's face! Hello Emma, he said. Do you my(4)... new helicpoter?.....

Mih tự làm,sai gì nhắn mih nha

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Who do you want to see?

(Ai là người mà bạn muốn xem?)

B: I want to see The Score band. When’s their show?

(Tôi muốn xem nhóm nhạc The Score. Buổi biểu diễn của họ diễn ra khi nào?)

A: Their show is at 11:30 a.m. on Saturday, Oct 21.

(Buổi biểu diễn của họ diễn ra lúc 11h30 sáng thứ Bảy ngày 21 tháng 10.)

***

A: Who do you want to see?

(Ai là người mà bạn muốn xem?)

B: I want to see Jay Jay. When’s his show?

(Tôi muốn xem Jay Jay. Buổi biểu diễn của anh ấy diễn ra khi nào?)

A: His show is at 10 a.m. on Sunday, Oct 22.

(Buổi biểu diễn của anh ấy diễn ra lúc 10h sáng Chủ nhật ngày 22 tháng 10.)

***

A: Who do you want to see?

(Ai là người mà bạn muốn xem?)

B: I want to see Walk the moon. When’s their show?

(Tôi muốn xem nhóm nhạc The Score. Buổi biểu diễn của họ diễn ra khi nào?)

A: Their show is at 3:15 p.m. on Saturday, Oct 21.

(Buổi biểu diễn của họ diễn ra lúc 3h15 chiều thứ Bảy ngày 21 tháng 10.)

***

A: Who do you want to see?

(Ai là người mà bạn muốn xem?)

B: I want to see Maria Jackson. When’s her show?

(Tôi muốn xem Maria Jackson. Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra khi nào?)

A: Her show is at 5 p.m. on Sunday, Oct 22.

(Buổi biểu diễn của cô ấy diễn ra lúc 5h chiều Chủ nhật ngày 22 tháng 10.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: Hey! Do you want to go to the movies on Monday evening?

(Này, bạn có muốn đi xem phim vào tối thứ Hai không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to do my English book report.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải làm báo cáo sách tiếng Anh.)

A: Hey! Do you want to go to the mall on Tuesday?

(này, bạn có muốn đi trung tâm thương mại vào thứ Ba không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to finish my Art project.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải hoàn thành dự án Mỹ thuật.)

A: Hey! Do you want to play badminton on Wednesday?

(Này, bạn có muốn chơi cầu lông vào thứ Tư không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to give my History presentation.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải làm thuyết trình lịch sử.)

A: Hey! Do you want to go to the zoo on Thursday?

(này, bạn có muốn đi sở thú vào thứ Năm không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to study for the Geography test.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải học cho bài kiểm tra địa lý.)

A: Hey! Do you want to go out on Friday?

(hey, bạn có muốn đi ra ngoài chơi vào thứ Sáu không?)

B: Thanks, but I'm sorry. I can't go. I have to do my Physics homework.

(Cảm ơn, nhưng tôi xin lỗi. Tôi không thể đi. Tôi phải làm bài tập về nhà môn Vật lý.)

A: Hey! Do you want to go shopping mall on Saturday evening?

(Này, bạn có muốn đi mua sắm vào tối thứ Bảy không?)

B: Sure. I’m free.

(Chắc chắn rồi. Tôi rảnh.)

A: Hey! Do you want to go out on Sunday?

(Này, bạn có muốn đi ra ngoài chơi vào Chủ nhật không?)

B: Sure. I’m free.

(Chắc chắn rồi. Tôi rảnh.)

25 tháng 1 2017

sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại hợp lí

B. Would you like to go to the movies this week?

D. That sounds good. What would you like to see?

A. There is a cowboy movie on at the New Age Theater.

G. OK. Can you make it on Monday night.

F. Sorry. I have to go to the drama club. How about Tuesday?

I. No. Sorry. I'm going to see a detective movie with my parents.

K. And I'm busy on Wednesday, too. Are you free on Thursday?

C. No, I'm not. What about Friday?

E. That's OK.

H. Fine. Let's go on Friday. Bye.

J. See you on Friday. Bye.

25 tháng 1 2017

B

D

A

G

F

I

K

C

E

H

J

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Student A: Where do you live?

Student B: I live in Vung Tau city. It's exciting here. You can see a lot of beautiful sceneries such as

beaches, mountains, and parks.

Student A:  Who do you admire? And why?

Student B: I really admire my mom. She has supported me in many ways. I learnt from her to respect and

love others without considering social ranks.

Student A: What game or activity do you like? And why?

Student B: I’m really into cooking. It’s very exciting to see people eating what I cooked.

Student A:  What don’t you like? And the reason?

Student B: I really don’t like going to bed late. It makes me tired. 

Student A:  What’s your favourite invention?

Student B: I really love my laptop. It’s a very useful for my study.

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn sống ở đâu?

Học sinh B: Tôi sống ở thành phố Vũng Tàu. Ở đây thật thú vị. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cảnh đẹp như

bãi biển, núi và công viên.

Học sinh A: Bạn ngưỡng mộ ai? Và tại sao?

Học sinh B: Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ tôi. Bà ấy đã hỗ trợ tôi về nhiều mặt. Tôi học được từ bà ấy cách

tôn trọng và yêu thương người khác mà không cần xét đến cấp bậc xã hội.

Học sinh A:  Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? Và tại sao?

Học sinh B: Tôi thực sự thích nấu ăn. Thật thú vị khi thấy mọi người ăn những món tôi nấu. 

Học sinh A: Bạn không thích điều gì? Và lý do?

Học sinh B: Tôi thực sự không thích đi ngủ muộn. Nó khiến tôi mệt mỏi.

Học sinh A: Phát minh yêu thích của bạn là gì?

Học sinh B: Tôi thực sự yêu máy tính xách tay. Nó rất hữu ích cho việc học của tôi.