K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2023

Save the Children is an international non-governmental organisation that helps improve children's lives. It started in the United Kingdom in 1919, and now it is working in 120 countries around the world.

Save the Children also started its work in Viet Nam. The organisation particularly focuses on is education. It has organised different training courses to help teachers improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms. It is also working on projects that create more opportunities for children in remote areas to go to school. In addition, the organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters.

Tạm dịch:

Cứu trợ Trẻ em là một tổ chức phi chính phủ quốc tế giúp cải thiện cuộc sống của trẻ em. Nó bắt đầu ở Vương quốc Anh vào năm 1919, và hiện nay nó đang hoạt động ở 120 quốc gia trên thế giới.

Tổ chức Cứu trợ Trẻ em cũng bắt đầu hoạt động tại Việt Nam. Tổ chức đặc biệt chú trọng là giáo dục. Nó đã tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để giúp giáo viên nâng cao kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ. Nó cũng đang thực hiện các dự án nhằm tạo nhiều cơ hội hơn cho trẻ em ở vùng sâu vùng xa được đến trường. Ngoài ra, tổ chức còn cung cấp các khóa đào tạo về kỹ năng cứu sống cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp có thiên tai.

10 tháng 9 2023

A: What do you know about FAO?

B: Well, as far as I know, FAO was formed in 1945. Its main aim is to end hunger and poverty.

A: Great. FAO has also started in Viet Nam.

B: Right. Can you share with me a little bit about FAO in Viet Nam?

A: Sure. FAO started working in Viet Nam in 1978. This organisation has provided technical support and advice to the government. It has also helped about 400 projects, including food security and nutrition.

Tạm dịch:

A: Bạn biết gì về FAO?

B: Theo tôi biết, FAO được thành lập vào năm 1945. Mục đích chính của tổ chức này là chấm dứt nạn đói và nghèo.

A: Tuyệt vời quá. FAO cũng đã bắt đầu hoạt động tại Việt Nam.

B: Bạn có thể chia sẻ một chút về FAO tại Việt Nam được không?

A: Chắc chắn rồi. FAO bắt đầu hoạt động tại Việt Nam từ năm 1978. Tổ chức này đã cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho chính phủ. Nó cũng đã giúp đỡ khoảng 400 dự án, bao gồm cả an ninh lương thực và dinh dưỡng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.

(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)

I'll have my own coffee shop or clothes shop.

(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Sally Ride was born on May 26, 1951. She graduated from Stanford University in 1973. She obtained a doctorate in Physics in 1978. She was one of six women who began spaceflight training in 1978. She was a Challenger who experienced first flight into space in 1983 and traveled into space the 2nd time in 1984. Sally died in 2012 from cancer. 

11 tháng 9 2023

loading...

loading...

The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.

(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)

9 tháng 9 2023

1. Name: I've got the rhythm

(Tên: Tôi đã có được nhịp điệu)

2. People who give their scores: 3 main judges and a famous local artist

(Người cho điểm: 3 giám khảo chính và một nghệ sĩ địa phương nổi tiếng)

3. Number of participants: 5

(Số lượng người chơi: 5)

4. What participants have to do: take turns to sing a song whose rhythm is changed from the original one

(Người chơi phải làm gì: thay phiên nhau hát một bài hát mà nhịp điệu của nó bị thay đổi so với bài hát ban đầu)

5. How participants win the show: sing correctly and the most beautifully

(Cách người chơi chiến thắng chương trình: hát đúng và hay nhất)

6. Prize(s): cash and a trip to America

(Giải thưởng: tiền mặt và một chuyến du lịch đến Mỹ)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

My class is planning a trip to Thailand.

(Lớp mình đang lên kế hoạch cho chuyến du lịch Thái Lan.)

Accomodation in Thailand: hostel because it is cheaper than hotel.

(Chỗ ở ở Thái Lan: nhà nghỉ vì rẻ hơn khách sạn.)

The tourist attractions: Siam square, The Grand Palce, National Museum & Wang Na Palce and Chatuchak market.

(Các điểm du lịch: Quảng trường Siam, The Grand Palce, Bảo tàng Quốc gia & Cung điện Wang Na và chợ Chatuchak.)

Places to eat: Thai restaurant, food street.

(Địa điểm ăn uống: nhà hàng Thái, phố ẩm thực.)

The best way to travel around: Tuk-tuk.

(Cách tốt nhất để đi du lịch xung quanh: xe tuk-tuk.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I tidy my room. It’s OK. (Tôi dọn dẹp phòng của mình. Việc đó bình thường.)

I hate dusting the furniture. (Tôi ghét phủi bụi đồ đạc/ nội thất.)

10 tháng 9 2023

Benefits for Viet Nam as a member of international organisations

(Lợi ích đối với Việt Nam với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế)

A. promote its culture and get to know other cultures

(quảng bá văn hóa của mình và tìm hiểu các nền văn hóa khác)

a. Various cultural exchanges help visitors know more about our country.

(Giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng ta.)

b. Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures.

(Người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau.)

B. create more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students

(tạo nhiều cơ hội giáo dục hơn cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài)

c. Greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students.

(Các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam.)

d. Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students.

(Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.)

C. increase both local and international tours

(tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế)

e. Our country has become one of the most popular destinations for foreign tourists in the region.

(Đất nước chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến được ưa chuộng nhất đối với khách du lịch nước ngoài trong khu vực.)

f. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.

(Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.)

GOAL CHECK - Choose What to Use(Kiểm tra mục tiêu – Chọn những Thứ để Sử dụng)1. In groups, think about the last 24 hours. Fill in the first column of the table. Write the plastic items you used.(Hoạt động theo nhóm, hãy nghĩ về 24 giờ qua. Điền vào cột đầu tiên của bảng. Viết các vật dụng bằng nhựa mà bạn đã sử dụng.)2. Which items were single-use plastic? Which were reusable? Check (✓) the correct column. (Những thứ...
Đọc tiếp

GOAL CHECK - Choose What to Use

(Kiểm tra mục tiêu – Chọn những Thứ để Sử dụng)

1. In groups, think about the last 24 hours. Fill in the first column of the table. Write the plastic items you used.

(Hoạt động theo nhóm, hãy nghĩ về 24 giờ qua. Điền vào cột đầu tiên của bảng. Viết các vật dụng bằng nhựa mà bạn đã sử dụng.)

2. Which items were single-use plastic? Which were reusable? Check (✓) the correct column. 

(Những thứ nào là đồ nhựa sử dụng một lần? Cái nào có thể tái sử dụng? Đánh dấu (✓) vào cột đúng.)

3. Among the single-use plastic items in the table, which can you avoid using? How? 

(Trong số những đồ nhựa dùng một lần trên bàn, bạn có thể tránh sử dụng cái nào? Bằng cách nào?)

4. Join another group and tell them about your choices.

(Tham gia nhóm khác và nói với họ về lựa chọn của bạn.)

Plastic Item

(Đồ Nhựa)

Single-Use?

(Dùng một lần?)

Reusable?

(Tái sử dụng được?)

   
   
   
   

A: If I need a bag. I won't use a plastic one. I can use a paper bag.

(Nếu tôi cần một cái túi. Tôi sẽ không sử dụng túi nhựa. Tôi có thể sử dụng túi giấy.)

B: If I pack a lunch, I can use a reusable food container.

(Nếu tôi gói bữa trưa, tôi có thể sử dụng hộp đựng thức ăn có thể tái sử dụng được.)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023