K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2018

1) unhappy

2) lovely

3) extremely

4) peaceful

5) helpful

6) inventor

7) dangerous

8) Unfortunately

9) excited

10) bored

11) interesting

12) không biết

6 tháng 8 2018

1. unhappy

2. lovely

3. extremely

4. peaceful

5. helpful

6. inventor

7. dangerous

8. Unfortunately

9. excited

10. bored

11. interesting

12. really

Put the words in the correct order to make completed sentenceshow / is / it / far / your / house / from / to / school / your?……………………………………………………………………………………………?it / not / is / far / to / to / very / go / the / station / railway.…………………………………………………………………………………………….we / obey / must / always / rules / traffic / our / for / safety /...
Đọc tiếp

Put the words in the correct order to make completed sentences

  1. how / is / it / far / your / house / from / to / school / your?

……………………………………………………………………………………………?

  1. it / not / is / far / to / to / very / go / the / station / railway.

…………………………………………………………………………………………….

  1. we / obey / must / always / rules / traffic / our / for / safety / the.

…………………………………………………………………………………………….

  1. near / school / our / there / is / a / children crossing / sign / so / you/ must / cross / the / road / there.

………………………………………………………………………………………………

  1. now / mother / I/ my / cycle / used / there / to / take / to / me/ school / but.

…………………………………………………………………………………………….

 

2
6 tháng 2 2019

1.How far is it from your house to school ?

1.It is not very far to go to the station railway

9 tháng 2 2019

1. It's very unusual for a military campaign to have been fought with so little loss of life.

=> Seldom has a military campaign been fought with so little loss of life.

2. It's unusal for the interior of the island to be visited by tourists.

=> Seldom is the interior of the island visited by tourists.

3. The existence of extraterrestrial is not confirmed by the report.

=> In no way is the existence of extraterrestrial life confirmed by the report.

c3; Đảo ngữ với " Not"

1. He is my friend as well as yours.

=> Not only is he your friend, but he’s mine too.

2.Burglars stole a thousand pounds' worth of electrical goods, and left the flat in an awful mess.

=> Not only did the burglars steal a thousand pounds’ worth of electrical goods, they also left the flat in an awful mess.

3. You will enhance your posture and improve your acting ability on this course.

=> Not only will you enhance your posture but you will also improve your acting ability on this course.

c4: Đảo ngữ vs " Only"

1. It wasn't until last week that the Agriculture Minister admitted defeat

=> Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat.

2. They didn't get round to business until they had finished eating.

=> Only after they had finished eating did they get round to business.

3. They had to wait for 12 hours before their flights left.

=> Only after they had waited for twelve hours did their flight leave.

1.information

2.uncomfortable

3.helpful

4.successful

5.careless

12 tháng 8 2020

SẮP XẾP 

  1. Mark asked/ aliens/ if/ could/ other' happiness and fear/ smell/.  =>Mark asked if aliens could smell others' happiness and fear.
  2. Trinh/ had/ asked/ Martians/ what/ to drink/.        =>Trinh asked what Martians had to drink
  3. you,/ I/ vegetables/ in the garden./ if I were/ plant/ would     =>if I were you, I would plant vegetables in the garden.
  4. be/ carbon emission/ fly/ less,/ if/ people will/ reduced.      =>if people fly less,carbon emission will be reduced

o l m . v n

15 tháng 10 2018

1:Electricity helps children  to study better, and paved roads make transportation easier.

2:Villagers in the Southern  usually live in houses which built on stilts to keep above flood waters.

3:Public works have helped local people especially Khmer people to develop production , reduce poverty and create better lives .

4:Agricultural work is becoming  less difficult thanks to the machine.

5:Along the  coastal lines , fishermen  depend on the  sea to live on.

6:They  live in  a small community near  a temple  where great events  such as festivals are organized.

7:People in  Central Highlands and northern regions live by  growing rice, rubber trees, coffee and tea.​​

viết thành câu gián tiếp“Do you see what I see , Mary?” said the young man . “ Are you going to see him off at the station?” I asked her . “ Is there a good art department at school ?” he asked me . “ Does this train stop at York?” asked the old woman .  What time do you want to leave for the airport ?” Harry asked me .  “ Do you realize what the time is , Steve?” asked Chris .  “ Where will you  come to see you this weekend ?” She asked me . “ I live...
Đọc tiếp

viết thành câu gián tiếp

  1. “Do you see what I see , Mary?” said the young man .
  2.  “ Are you going to see him off at the station?” I asked her .
  3.  “ Is there a good art department at school ?” he asked me .
  4.  “ Does this train stop at York?” asked the old woman .
  5.  What time do you want to leave for the airport ?” Harry asked me .
  6.  “ Do you realize what the time is , Steve?” asked Chris .
  7.  “ Where will you  come to see you this weekend ?” She asked me .
  8. “ I live here with my sister.” Tom said to her .
  9.  “ Are you strong enough to bring this heavy bag?” He asked me .
  10. “ Can you speak English ?” Mr. Brown asked .
  11. “ What do you usually do in your free time ?” the examiner asked .
  12.  Hoa said ,” I may visit my parents in Summer .”
  13.  The teacher said “ We can collect old books for the poor students”.
  14.  “ Where does your father work ?” the teacher asked me .
  15. “ Why do you collect waste paper ?” She asked Ba .
  16.  “ How much does this dress cost ?” Lan asked Lien .
  17. “ What kind of books do you read ?” Thu asked Huong .
  18.  “ Do you see somebody using my book ?” Lan asked Thu . 
1
20 tháng 8 2017

1. The young man asked Mary if she saw what he saw.

2. I asked her if she was going to see him off at the station.

3. He asked me if there was a good art department at school.

4. The old woman asked me if that train stopped at York.

5. Harry asked me what time I wanted to leave for the airport.

6. Chris asked Steve if he realized what the time was.

7. She asked me where I would come to see that weekend.

8. Tom said to her that he lived there with his sister.

9. He asked me if I was strong enough to bring that heavy bag.

10. Mr Brown asked me if I could speak English.

11. The examiner asked me what I usually did in my free time.

12. Hoa said that she might visit her parents in summer.

13. The teacher said that they could collect waste paper.

14. The teacher asked me where my father worked.

15. She asked Ba why he collected waste paper.

16. Lan asked Lien how much that dress cost.

17. Thu asked Huong what kind of book she read.

18. Lan asked Thu if she saw somebody using her book.

GOOD LUCK !!

gặp ny ko bít câu nói tình cảm tiếng việt ko sao hay nói tiếng anh tôi sẽ giúpAn angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to. – (Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)Love and a cough cannot be hid. – (Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu...
Đọc tiếp

gặp ny ko bít câu nói tình cảm tiếng việt ko sao hay nói tiếng anh tôi sẽ giúp

    1. An angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to. – (Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)
    2. Love and a cough cannot be hid. – (Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu kín đuợc.)
    3. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile – (Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.)
    4. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry – (Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc)
    5. You may only be one person to the world but you may be the world to one person. – (Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.)
    6. A day may start or end without a message from me, but believe me it won”t start or end without me thinking of you. – (Một ngày anh có thể không gọi điện và nhắn tin cho em lúc thức dậy và trước khi đi ngủ. Nhưng hãy tin rằng không ngày nào là không mở đầu và kết thúc với ý nghĩ về em.)
    7. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.)
    8. I looked at your fare… my heart jumped all over the place. – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
    9. I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you. – (Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật. Nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.)
    10. My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you. – (Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.)
    11. By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me. – (Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.)
    12. If someone would ask me what a beautiful life means. I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!” – (Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: “Như thế này đó!”)
    13. There is only one happiness in this life, to love and be loved. -(Chỉ có một điều hạnh phúc duy nhất trên thế gian này, đó là yêu và được yêu.)
    14. Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage. –(Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một ai đó sâu sắc sẽ cho bạn sự can đảm.)
    15. Love has no age, no limit; and no death. -(Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc)
    16. Darkness cannot drive out darkness; only light can do that. Hate cannot drive out hate; only love can do that. -(Bóng tối không thể xua tan bóng tối, chỉ có ánh sáng mới làm được điều đó. Sự ghen ghét không thể bị xóa bỏ bởi ghen ghét, chỉ có tình yêu mới làm được điều đó.
    17. There is no love without forgiveness, and there is no forgiveness without love. -(Tình yêu không thể thiếu đi sự tha thứ, và cũng sẽ không có sự tha thứ nếu không có tình yêu)
    18. We’re born alone, we live alone, we die alone. Only through our love and friendship can we create the illusion for the moment that we’re not alone. -(Chúng ta sinh ra một mình, sống một mình, chết cũng một mình. Nhờ có tình yêu và tình bạn, chúng ta mới có thể tạo ra những giây phút mà chúng ta không cô đơn)
  1. A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love. -(Một bông hoa không thể nở nếu không có ánh nắng mặt trời, và một con người không thể sống mà không có tình yêu)
  2. Love me or hate me, both are in my favour. If you love me, I will always be in your heart, and if you hate me, I will be in your mind. -(Ghét anh hay yêu anh cũng được. Nếu em yêu anh, anh sẽ luôn ở trong trái tim em, còn nếu em ghét anh, anh sẽ luôn ở trong tâm trí em.)
  3. Love is the flower you’ve got to let grow. -(Tình yêu là một bông hoa mà bạn phải để cho nó lớn dần)
  4. Love is when the other person’s happiness is more important than your own. -(yêu là khi niềm hạnh phúc của một ai đó quan trọng hơn hạnh phúc của chính mình)
  5. Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’ -(Tình yêu chưa trưởng thành nói: “Tôi yêu em bởi vì tôi cần em.” Tình yêu trưởng thành nói rằng ‘Tôi cần em bởi vì tôi yêu em.’)
  6. .Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.– (Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.)
  7. Frendship often ends in love, but love in frendship-never – (Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.)
  8. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone. -(Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc)
  9. I looked at your fare… my heart jumped all over the place – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
  10. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love. -(Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.)
  11. How can you love another if you don’t love yourself? – (Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.)
  12. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable. – (Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.)
  13. I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em)
  14. Don’t cry because it is over, smile because it happened. – (Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến)
  15. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one. – (Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất )
  16. Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you. – (Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn. )
  17. Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to. – (Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.)
  18. You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel. – (Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.)
  19. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you. – (Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.)
  20. To the world you may be one person, but to one person you may be the world. – (Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới. )
  21. If you be with the one you love, love the one you are with. – (Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu)
  22. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much. – (Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.)
  23. Love means you never have to say you’re sorry – (Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc)
  24. In this life we can no do great things. We can only do small things with great love. – (Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.)

Cùng học thêm một số bài giảng về những câu giao tiếp thông dụng thường ngày ở đây nhé:

0
31 tháng 3 2017

1->f
2->d
3->b
4->e
5->a
6->c

31 tháng 3 2017

1 - g

2 - d

3 - d

4 - e

5 - a

6 - c

Câu trả lời của mình là như vậy nhé!!!

III. Choose the best answer in brackets to complete the following sentences. There is always (strong / heavy / full / many) traffic in the city centre at rush hours. Don’t shout, dear. I can’t (stand / sit/ listen/hear) the shout! Minh as well as his parents (visited / havevisited / has visited / visits) Ha Noi capital three times. You should pay (attendance / intention/ convention/ attention) to what the instruction is saying. The journey from the airport to the university (spends/...
Đọc tiếp

III. Choose the best answer in brackets to complete the following sentences.

  1. There is always (strong / heavy / full / many) traffic in the city centre at rush hours.
  2. Don’t shout, dear. I can’t (stand / sit/ listen/hear) the shout!
  3. Minh as well as his parents (visited / havevisited / has visited / visits) Ha Noi capital three times.
  4. You should pay (attendance / intention/ convention/ attention) to what the instruction is saying.
  5. The journey from the airport to the university (spends/ takes/ wants/ passes) about an hour.
  6. The carpenter will repair the (breaking/ broken/ break/ broke) chair.
  7. I’m not accustomed (to getting / to get / by getting / get) up so early.
  8. –“I’m taking my first exam next week”. – “(Cheers/ Well done/ Congratulations/ Good luck)”.
  9. Remember (locking/ locked/ to lock/ not locking) before going to bed or going out.
  10. The Boing 747 is twice ( bigger than / as big as / as bigger as / much big as) the Boing 707.
3
7 tháng 2 2020

III. Choose the best answer in brackets to complete the following sentences.

  1. There is always (strong / heavy / full / many) traffic in the city centre at rush hours.
  2. Don’t shout, dear. I can’t (stand / sit/ listen/hear) the shout!
  3. Minh as well as his parents (visited / havevisited / has visited / visits) Ha Noi capital three times.
  4. You should pay (attendance / intention/ convention/ attention) to what the instruction is saying.
  5. The journey from the airport to the university (spends/ takes/ wants/ passes) about an hour.
  6. The carpenter will repair the (breaking/ broken/ break/ broke) chair.
  7. I’m not accustomed (to getting / to get / by getting / get) up so early.
  8. –“I’m taking my first exam next week”. – “(Cheers/ Well done/ Congratulations/ Good luck)”.
  9. Remember (locking/ locked/ to lock/ not locking) before going to bed or going out.
  10. The Boing 747 is twice ( bigger than / as big as / as bigger as / much big as) the Boing 707.
7 tháng 2 2020

1.heavy

2.hear

3.has visited

4.attention

5.takes

6.broken

7.to getting

8.good luck

9.to lock

10.as big as