K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g, số đó chỉ:

A. khối lượng bột giặt trong túi.                            B. khối lượng của túi bột giặt.

C. trọng lượng của túi bột giặt.                    D. thể tích của túi bột giặt.

14. Cân nặng của một bạn nữ lớp 7 ước lượng khoảng:

A. 40g.

B. 40kg.

C. 4 tấn.

D. 4 lạng.

15: Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100m, người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?

A. Đồng hồ quả lắc.

B. Đồng hồ hẹn giờ.

C. Đồng hồ bấm giây.

D. Đồng hồ đeo tay.

16: Loại nhiệt kế nào sau đây có công dụng đo nhiệt độ khí quyển?

A. Nhiệt kế ý tế thủy ngân.

B. Nhiệt kế điện tử.

C. Nhiệt kế đổi màu.

D. Nhiệt kế rượu.

17. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, người ta phải thực hiện các thao tác sau:

a, Đặt nhiệt kế vào nách trái, kẹp chặt cánh tay để giữ nhiệt kế.

b, Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c, Dùng thân lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d, Vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu nhiệt kế.

Cách sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lý nhất là:

A. d,c,a,b.

B. a,b,c,d.

C. b,a,c,d.

D. c,d,a,b.

18: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi có giá trị là:

A. 00C.

B. 1000C.

C. 990C.

D. 10000C.

 

6
30 tháng 10 2021

13.A

14.B

15.C

16.D

17.A

18.B

30 tháng 10 2021

13 A

14 B

15 C

16 D

17 Sắp xếp: D C A B

18 B

30 tháng 1 2017

Chọn B

31 tháng 10 2021

B. d, c, a, b

29 tháng 9 2017

Đáp án B

Sắp xếp các thao tác trên theo thứ tựi hợp lí nhất là d, c, a, b tức là:

d. kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống

c. dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế

a. đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

b. lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt kế

31 tháng 10 2021

B. d, c, a, b

25 tháng 4 2018

Còn thiếu:Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 35 độ C

Thứ tự đúng:

B1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế

B2: :Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 35 độ C

B3: Đặt bầu nhiệt kế vào lách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế trong vài phút
B4: Lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ.

Tick cho mình nha!!!haha

câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và...
Đọc tiếp

câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản
và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu
không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới
như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và nhiệt kế
Dầu: khi dùng các loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ, người ta đặt bầu nhiệt kế của chúng vào nơi
cần đo, lúc mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên hay hạ xuống đã ổn định, ta đặt mắt vuông
góc với thang đo trên thân nhiệt kế và đọc, ghi kết quả đo)
* Trong thực tế ngoài các loại nhiệt kế chất lỏng, người ta đã chế tạo và sử dụng nhiều
loại nhiệt kế khác nhau vào các nhu cầu đo nhiệt độ khác nhau như nhiệt kế kim loại, nhiệt kế
điện tử, nhiệt kế hồng ngoại v.v...

câu 2:

Chọn từ (hoặc cụm từ): co dãn vì nhiệt, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu, nhiệt kế Y tế,
nhiệt kế Dầu, nhiệt kế, 310, 212, 373, 32, 273, 98.6, Celsius, Fahrenheit, Kelvin được xem là
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là...............................
b) Các loại nhiệt kế chất lỏng thường dùng là:........................................................
.............................................và nhiệt kế dầu
c) Nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước) đang sôi trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng
..................0

F tương ứng với khoảng.................K

d) Nhiệt độ của nước đá đang tan trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng................
0
F

tương ứng với khoảng..................K

e) Nhiệt độ cơ thể người là khoảng 370C , tương ứng với khoảng.................0

F và tương

ứng với khoảng..................K
f) Nói nhiệt độ của nước đá đang tan là khoảng 00C và nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước)
đang sôi là khoảng 1000C là người ta đã sử dụng thang nhiệt độ.............................
g) Đối với các loại nhiệt kế dùng chất lỏng, hoạt động của chúng chủ yếu dựa trên hiện
tượng................................................của chất lỏng.

0
3 tháng 1 2022

C

28 tháng 1 2016

- Vẩy nhiệt kế cho thủy ngân xuống mức thấp nhất (nhiệt độ phòng)

- Kẹp nhiệt kế vào nách trong vài phút

- Lấy nhiệt kế ra để xem nhiệt độ

14 tháng 4 2017

vẫy nhiệt kế cho tới khi thủy ngân tụt xuống

lấy bông gòn, khăn lau đầu của nhiệt kế.

kẹp nhiệt độ trong nách khoảng 3 đến 5 phút

rồi lấy ra xem nhiệt độ.

.

30 tháng 7 2018

Chọn C

Vì băng phiến nóng chảy ở 80oC mà nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo là 100oC.

31 tháng 10 2021

C. nhiệt kế thủy ngân

Câu 1:Câu phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người B. Nhiệt kế thủy ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng D. Nhiệt kế rượi thường dùng để đo nhiệt độ của kí quyển Câu 2: Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng...
Đọc tiếp

Câu 1:Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người

B. Nhiệt kế thủy ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim

C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng

D. Nhiệt kế rượi thường dùng để đo nhiệt độ của kí quyển

Câu 2: Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng là :

A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0 độC

B. Nhiệt đọ nước đang sôi là 100 độ C

C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 100 độ C

D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 80 độ C

Câu 3: Trong các nhiệt kế dưới đây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là:

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế rượu

D. Nhiệt kế dầu

Câu 4: Băng kép được chế tạo dụa trên hiện tượng nào ?

Câu 5: Các chất rắn , lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất

2
22 tháng 5 2020

Câu 1:Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người

B. Nhiệt kế thủy ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim

C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng

D. Nhiệt kế rượi thường dùng để đo nhiệt độ của kí quyển

Câu 2: Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng là :

A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0 độC

B. Nhiệt đọ nước đang sôi là 100 độ C

C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 100 độ C

D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 80 độ C

Câu 3: Trong các nhiệt kế dưới đây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là:

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế rượu

D. Nhiệt kế dầu

Câu 4: Băng kép được chế tạo dụa trên hiện tượng nào ?

Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.

Câu 5: Các chất rắn , lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất

Chất khí dãn nở nhiều nhất

22 tháng 5 2020

Câu 1:Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người

B. Nhiệt kế thủy ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim

C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng

D. Nhiệt kế rượi thường dùng để đo nhiệt độ của kí quyển

Câu 2: Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận không đúng là :

A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0 độC

B. Nhiệt đọ nước đang sôi là 100 độ C

C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 100 độ C

D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 80 độ C

Câu 3: Trong các nhiệt kế dưới đây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là:

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế rượu

D. Nhiệt kế dầu

Câu 4: Băng kép được chế tạo dụa trên hiện tượng nào ?

Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau

Câu 5: Các chất rắn , lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất

chất khí dãn nở vì nhiệt nhiều nhất.

Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến. C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng. Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước? A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.

B. Đốt một ngọn nến.

C. Đốt một ngọn đèn dầu.

D. Đúc một cái chuông đồng.

Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?

A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.

B. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.

C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 0°c.

D. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100°C

Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?

A. Phơi quần, áo C. Làm đá trong tủ lạnh

B. Đúc tượng đồng D. Rèn thép trong lò rèn

Câu 4: Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?

A. Nước C. Đồng

B. Chì D. Gang

Câu 5: Chọn câu sai

Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo

A. nhiệt độ của nước đá đang tan.

B. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.

C. nhiệt độ khí quyển.

D. nhiệt độ cơ thể người.

Câu 6: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.

A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

C. Nhiệt kế rượu.

D. Nhiệt kế thủy ngân

Câu 7: Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế.

B. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu

Câu 8: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:

A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C.

B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.

C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.

D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.

Câu 9: Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi

A. đun nóng vật rắn bất kì.

B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.

C. đun nóng vật trong nồi áp suất.

D. đun nóng vật đến 100oC.

Câu 10. Nhiệt độ của người bình thường là ….

A. 42oC C. 37oC

B. 35oC D. 39,5oC

0