K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 9 2023

In my opinion, the thing that UNICEF does to support Viet Nam’s education is providing opportunities for all children to attend school and learn and giving disadvantaged teenagers a chance to continue their education.

(Theo tôi, điều mà UNICEF làm để hỗ trợ nền giáo dục Việt Nam là tạo cơ hội cho tất cả trẻ em được đến trường và học tập, và cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội tiếp tục đi học.)

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)Since UNICEF set up an office in 1975 in Viet Nam, it has run projects in various fields to provide the highest possible support for children in our country. The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed. The following programmes help achieve the UNICEF's...
Đọc tiếp

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.

(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)

Since UNICEF set up an office in 1975 in Viet Nam, it has run projects in various fields to provide the highest possible support for children in our country. The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed. The following programmes help achieve the UNICEF's education aims for Viet Nam.

Education for Disadvantaged Young People

UNICEF helps disadvantaged teenagers continue their education by offering them job training and career advice. They are also taught essential skills for the job market.

Providing Education Opportunities for Children with Disabilities

This programme gives children with disabilities a chance to get access to and benefit from a quality education. It also helps promote equal participation in society and a culture in which people respect each other.

Improving Learning Achievements

This is another practical programme supported by UNICEF. The aim is to better prepare children for the challenges in the future. UNICEF helps Viet Nam in joining regional educational programmes to improve children's learning achievements. When they leave school, they should have the necessary skills and knowledge to work in a fast-changing world.

1. create

a. make something happen 

b. increase something

c. refuse something

2. essential

a. usual

b. necessary

c. successful

3. respect

a. have a good opinion of somebody

b. look down on somebody

c. get on well with somebody

4. practical

a. connected with organisations

b. connected with ideas

c. connected with real situations

2
14 tháng 8 2023

1. a

2. b

3. a

4. c

10 tháng 9 2023

1. a

2. b

3. a

4. c

1. create (v): tạo ra

a. make something happen

(làm cho một cái gì đó xảy ra)

b. increase something

(tăng cái gì đó)

c. refuse something

(từ chối điều gì đó)

2. essential (adj): cần thiết

a. usual

(thường)

b. necessary

(cần thiết)

c. successful

(thành công)

3. respect (v): tôn trọng

a. have a good opinion of somebody

(có quan điểm tốt về ai đó)

b. look down on somebody

(khinh thường ai đó)

c. get on well with somebody

(có mối quan hệ tốt với người nào đó)

4. practical (adj): thực tiễn

a. connected with organisations

(kết nối với các tổ chức)

b. connected with ideas

(kết nối với các ý tưởng)

c. connected with real situations

(kết nối với các tình huống thực tế)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?

(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?)

Mai: How about searching for information about the topic on the internet?

(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)

Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?

(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)

Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.

(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)

10 tháng 9 2023

A: What is the name of the programme?

(Tên của chương trình là gì)

B: (1) It is Education for Disadvantaged Young People.

(Đó là Giáo dục cho Thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.)

A: What does the program focus on?

(Chương trình tập trung vào cái gì?)

B: (2) It focuses on helping disadvantaged teenagers continue their education.

(Nó tập trung vào việc giúp đỡ những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học.)

A: What are the activities of this programme?

(Các hoạt động của chương trình này là gì?)

B: (3) It offers young people job training and career advice. It also teaches them essential skills for the job market.

(Nó cung cấp đào tạo việc làm và lời khuyên nghề nghiệp cho những người trẻ tuổi. Nó cũng dạy họ những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.)

9 tháng 9 2023

- tutoring poor children (dạy kèm trẻ em nghèo)

- delivering free meals (cung cấp bữa ăn miễn phí)

- looking after the elder (chăm sóc người già)

1: kindergarten

2: career

3: surgeon

4: equal

5: treat

10 tháng 9 2023

I am living in a pretty well-developed area, so I believe that the programme Improving Learning Achievements can be the most useful for my local community. Young people in my community are able to go to school, and they really need to be supported with their future. If their learning achievements are improved and they are prepared necessary skills and knowledge to work, they will surely succeed in a fast-changing world when leaving school.

Tạm dịch:

Tôi đang sống trong một khu vực khá phát triển, vì vậy tôi tin rằng chương trình Cải thiện Thành tích Học tập có thể hữu ích nhất cho cộng đồng địa phương của tôi. Những người trẻ trong cộng đồng của tôi có thể đến trường và họ thực sự cần được hỗ trợ về tương lai của mình. Nếu thành tích học tập của họ được cải thiện và họ được chuẩn bị các kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc, họ chắc chắn sẽ thành công trong một thế giới thay đổi nhanh chóng khi rời ghế nhà trường.

5 tháng 2 2023

having dinner

visiting grandparents

celebrating birthdays

cleaning the house

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
10 tháng 9 2023

Picture A: deforestation

(Tranh A: chặt phá rừng)

Picture B: global warming

(Tranh B: nóng lên toàn cầu)

Picture C: air pollution

(Tranh C: ô nhiễm không khí)

Picture D: extinction of endangered animals

(Tranh D: động vật có nguy cơ tuyệt chủng bị tuyệt chủng)