Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2. Bài tập tính khoảng cách
Bài 1: Cho bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000. Trên bản đồ đo được khoảng cách từ A đến B là 6cm. Hỏi trên thực địa 2 điểm đó cách nhau bao xa?
6 x 500.000 = 3000.000 cm
3000.000 cm = 30 km
Bài 2: Cho bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000. Trên bản đồ đo được mảnh đất hình tam giác đều có cạnh a = 4 cm. Tính diện tích mảnh đất đó ở ngoài thực địa.
4 x 1 000 000 = 4 000 000 cm
4000 000 cm = 40 km
Diện tích :
S = a2 \(\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)
402. \(\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)= 1600,4 km2
-Lấy kinh độ chia cho 15 thì mình sẽ được múi giờ của từng khu vực :
30/15=2
60/15=4
90/15=6
- Ở Việt Nam đang là 10h thì giờ ở múi số 0 là 3h (vì cách nhau 7 múi)
-Giờ ở phía Đông thì cộng vào còn giờ ở phía tây thì trừ ra
VD: 30 Đ ở múi số 2 nên ta lấy 3+2=5h cùng ngày
30 T = 3-2=1h cùng ngày
Ở cái múi khác cx làm tươg tự nha bn ^^
Giờ mặt trời mọc | 07:17 |
Giờ mặt trời lặn: | 19:27 |
Thời gian ban ngày: | 12h 10m |
Chênh lệch giờ: | GMT -5 |
Múi giờ: | America/New_York |
Vĩ độ: | 3.709024 |
Kinh độ: | -95.712891 |
Dân số: | 298,212,900 người |
Tiền tệ: | United States dollar |
Diện tích: | 9,629,091 (km2) |
Thủ Đô: | Washington |
1. Công thức tính múi giờ:
Bán cầu đông: M = kinh độ/15o
Bán cầu Tây: M= 24 - (kinh độ/15o)
Do đó, kinh tuyến 155oT nằm ở múi giờ: 24-(155:15) ≃ 14
Kinh tuyến 97o Đ nằm ở múi giờ: 97:15 ≃ 7
Càng xa đại dương hiên độ nhiệt độ năm càng tăng, do tính chất lục địa tăng dần.
Càng xa đại dương biên độ nhiệt độ năm càng tăng, do tính chất lục địa tăng dần.
Đới khí hậu |
Vĩ tuyến |
Thảm thực vật |
Nhóm đất |
Đới lạnh |
650 - 700 |
- Đài nguyên |
- Đài nguyên |
|
570 - 650 |
- Rừng là kim |
- Rừng là kim |
|
550 - 570 |
- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới |
- Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới |
|
300 - 550 |
- THoả nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao |
- Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao |
|
370 – 380 và 470 - 490 |
- Hoang mạc, bán hoang mạc |
- Đất hoang mạc, bán hoang mạc. |
|
280 - 300 |
- Rừng lá kim |
- Đất đỏ vàng cận nhiệt đới |
Đới nóng |
50 – 280 |
- Rừng nhiệt đới, xích đạo |
- Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới |
Đới khí hậu |
Vĩ tuyến |
Thảm thực vật |
Nhóm đất |
Đới lạnh |
650 - 700 |
- Đài nguyên |
- Đài nguyên |
|
570 - 650 |
- Rừng là kim |
- Rừng là kim |
|
550 - 570 |
- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới |
- Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới |
|
300 - 550 |
- THoả nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao |
- Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao |
|
370 – 380 và 470 - 490 |
- Hoang mạc, bán hoang mạc |
- Đất hoang mạc, bán hoang mạc. |
|
280 - 300 |
- Rừng lá kim |
- Đất đỏ vàng cận nhiệt đới |
Đới nóng |
50 – 280 |
- Rừng nhiệt đới, xích đạo |
- Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới |
Đáp án là A