K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Qua hình trên, ta có thể thấy vùng duyên hải của Trung Quốc có mật độ dân số ở mức trên 100 người /km2

 

Phần Trắc nghiệm : Câu 1 : Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng A. Gần 9,5 triệu km2 B. Trên 9,5 triệu km2 C. Gần 9,6 triệu km2 D. Trên 9,6 triệu km2 Câu 2 : Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với A. 13 nước B. 14 nước C. 15 nước D. 16 nước Câu 3 : Đường bờ biển phía Đông của Trung Quốc dài khoảng A. 6000 km B. 7000 km C. 8000 km D. 9000 km Câu 4 : Trung Quốc có 2 đặc...
Đọc tiếp

Phần Trắc nghiệm :

Câu 1 : Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng

A. Gần 9,5 triệu km2

B. Trên 9,5 triệu km2

C. Gần 9,6 triệu km2

D. Trên 9,6 triệu km2

Câu 2 : Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với

A. 13 nước

B. 14 nước

C. 15 nước

D. 16 nước

Câu 3 : Đường bờ biển phía Đông của Trung Quốc dài khoảng

A. 6000 km

B. 7000 km

C. 8000 km

D. 9000 km

Câu 4 : Trung Quốc có 2 đặc khu hành chính nằm ven biển là

A. Hồng Công và Thượng Hải

B. Hồng Công và Ma Cao

C. Ma Cao và Thượng Hải

D. Hồng Công và Quảng Châu

Câu 5: Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc chiếm

A. Gần 50% diện tích cả nước

B. 50% diện tích cả nước

C. Trên 50% diện tích cả nước

D. 60% diện tích cả nước

Câu 6 : Một đặc điểm lớn của địa hình Trung Quốc là

A. Thấp dần từ bắc xuống nam

B. Thấp dần từ tây sang đông

C. Cao dần từ bắc xuống nam

D. Cao dần từ tây sang đông

Câu 7 : Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của :

A. Công cuộc đại nhảy vọt

B. Cách mạng văn hóa và các kế hoạch 5 năm

C. Công cuộc hiện đại hóa

D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp

Câu 8 : Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế - xã hội là

A. Không còn tình trạng đói nghèo

B. Sự phân hóa giàu - nghèo ngày càng lớn

C. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh

D. Trở thành nước có GDP / người vào loại cao nhất thế giới

Câu 9 : Khu vực Đông Nam Á bao gồm

A. 12 quốc gia

B. 11 quốc gia

C. 10 quốc gia

D. 21 quốc gia

Câu 10 : Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là

A. Phát triển thủy điện

B. Phát triển lâm nghiệp

C. Phát triển kinh tế biển

D. Phát triển chăn nuôi

Câu 11 : Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây ?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

C. ẤN Độ Dương và Đại Tây Dương

D. ẤN Độ Dương và Bắc Băng Dương

Câu 12 : Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. Lúa gạo , cà phê , cao su , hồ tiêu , dừa

B. Lúa mì , cà phê , củ cải đường , chà là

C. Lúa gạo , củ cải đường , hồ tiêu , mía

D. Lúa mì , dừa , cà phê , ca cao , mía

Câu 13 : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực I , tăng tỉ trọng khu vực II và III

B. giảm tỉ trọng khu vực I và II , tăng tỉ trọng khu vực III

C. Tăng tỉ trọng khu vực I , giảm tỉ trọng khu vực II và III

D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều

Câu 14 : Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

A. Lào , In-đô-nê-xi-a

B. Thái Lan , Việt Nam

C. Phi-lip-pin , In-đô-nê-xi-a

D. Thái Lan , Ma-lai-xi-a

Câu 15 : Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây là

A. Thái Lan

B. In-đô-nê-xi-a

C. Phi-lip-pin

D. Ma-lay-xi-a

mọi người ơi , giải mấy câu trắc nghiệm này giùm em với ạ

0
18 tháng 5 2018

Bạn để ý ở 3 chỗ

+Thứ nhất là: \(m^2;km^2\)

+Thứ 2: Bạn để ý dấu phẩy 9,597 triệu km² hoặc 9572,8 \(km^2\)

+Thứ 3: Sách giáo khoa in sai :)

Câu 1. Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn nằm ở khu vực A. Đông Nam Á. B. Bắc Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á. Câu 2. Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta? A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía tây. D. Phía đông. Câu 3. Ý nào nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm vị trí và lãnh...
Đọc tiếp

Câu 1. Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn nằm ở khu vực

A. Đông Nam Á. B. Bắc Á. C. Đông Á. D. Tây Nam Á.

Câu 2. Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta?

A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía tây. D. Phía đông.

Câu 3. Ý nào nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc?

A. Có diện tích lớn sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì.

B. Nằm ở khu vực Đông Á, tiếp giáp với 14 quốc gia.

C. Phía đông giáp Biển Đỏ với đường bờ biển dài khoảng 9000km.

D. Các bộ phận lãnh thổ ven biển gom đặc khu hành chính Hồng Công, Ma Cao và đảo Đài Loan.

Câu 4. Dòng sông nào sau đây tạo thành một đoạn biên giới tự nhiên khá dài giữa Trung Quốc và LB Nga?

A. Hoàng Hà. B. Trường Giang.

C. Hắc Long Giang (A-mua). D. Vôn-ga.

Câu 5. Dãy núi được coi là biên giới tự nhiên giữa Trung Quốc và Ấn Độ là

A. Hoàng Liên Sơn. B. Hy-ma-lay-a.

C. Côn Luân. D. Thiên Sơn.

Câu 6. Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng 20°B tới 53°B và khoảng 73°Đ tới 135°Đ, giáp 14 nước”, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt kinh tế - xã hội là

A. có thể giao lưu với nhiều quốc gia.

B. có nhiều tài nguyên thiên nhiên

C. có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

D. phân chia thành 22 tinh, 5 khu tự trị.

Câu 7. Với đặc điểm “Lãnh thồ trải dài từ khoảng 20°B tới 53°B và khoảng 73°Đ tới 135°Đ, giáp 14 nước Trung Quốc có khó khăn cơ bản trong việc

A. quản lí xuất, nhập cảnh. B. Quản lí xuất, nhập khẩu.

C. quản lí hành chính, chính quyền D. đảm bảo an ninh, quốc phòng.

Câu 8. Ranh giới giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc thường được phân định theo kinh tuyến

A. 105° Tây. B. 105° Đông. C. 115°Tây. D. 115° Đông.

Câu 9. Miền tự nhiên có nhiều thuận lợi hơn để phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc là

A. miền Đông. B. miền Tâỵ C. miền Tây Bắc. D. miền Tây Nam.

Câu 10. Miền nào của Trung Quốc có đặc điểm tự nhiên sau: “gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa; khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt”

A. Miền Đông B. Miền Tây. C. Miền Bắc. D. Miền Nam.

Câu 11. Thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc nằm ở vùng đồng bằng

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 12. Các đồng bằng phía đông của Trung Quốc lần lượt từ Bắc xuống Nam là

A. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.

B. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trang, Hoa Nam.

C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

D. Hoa Nam, Hoa Trang, Hoa Bắc, Đông Bắc.

Câu 13. Đồng bằng ở Trung Quốc được tạo nên bởi sông Hoàng Hà là

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 14. Đồng bằng do sông Trường Giang bồi đắp là

A. Đông Bắc. B. Hoa Bắc. C. Hoa Trung. D. Hoa Nam.

Câu 15. Địa hình núi cao nhất của Trung Quốc tập trung ở khu vực

A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.

Câu 16. Thiếc là loại khoáng sản tập trung ở khu vực nào của Trung Quốc?

A. Phía bắc giáp Mông cổ. B. Phía đông giáp biển.

C. Phía nam giáp Việt Nam. D. Phía tây bắc giáp Ca-dắc-xtan.

Câu 17. Biết diện tích Trung Quốc là 9562,9 nghìn km2, dân số giữa năm 2015 là 1371,9 triệu người, vậy mật độ dân số của nước này là

A. 144 người/km. B. 144 người/km2.

C. 8191 người/km2. D. 10 934 người/km2

Câu 18. Năm 2015, dân số Trung Quốc là 1371,9 triệu người, biết tỉ lệ dân thành thị trong năm này là 54%, vậy số dân thành thị của Trung Quốc năm 2015 là

A. 740 826 triệu người. B. 25 406 triệu người.

C. 740 826 nghìn người. D. 1317,9 triệu người.

Câu 19. Các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng dân số Trung Quốc?

A. 10%. B. 50%. C. 70%. D. 90%.

Câu 20. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội hiện nay ở Trung Quốc?

A. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

B. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông

C. Tỉ lệ dân nông thôn khoảng 46%.

D. Mức gia tăng dân số tự nhiên cao.

Câu 21. Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung

A. mỗi gia đình có 1 đến 2 con. B. mỗi gia đình chỉ có 1 con trai.

C. mỗi gia đình chỉ có 1 con. D. mỗi gia đình chỉ có 2 con.

Câu 22. Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là

A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

B. chất lượng đời sống dân cư được cải thiện

C. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

D. tỉ lệ dân thành thị tăng.

Câu 23. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?

A. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.

B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông

C. Dân cư phân bố đều, tập trung chủ yếu ở nông thôn.

D. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.

Câu 24. Các thành phố có trên 8 triệu dân của Trung Quốc là

A. Bắc Kinh, Thiên Tân. B. Bắc Kinh, Thượng Hải.

C. Thượng Hải, Trùng Khánh. D. Trùng Khánh, Hồng Công.

Câu 25. Miền Đông Trung Quốc có nhiều thành phố triệu dân và dân cư tập trung đông chủ yếu do

A. gần biển, khí hậu mát mẻ.

B. đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng.

C. nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú.

D. nền kinh tế phát triển.

Câu 26. Miền Tây Trung Quốc dân cư thưa thớt chủ yếu do

A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

B. sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.

C. ít tài nguyên khoáng sản và đất trồng.

D. nhiều hoang mạc, bồn địa.

Câu 27. Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 ngườì/km2) nhưng lại có một dải có mật độ đông hơn với mật độ 1 - 50 người/km2 là do

A. gắn với tuyến đường sắt Đông - Tây mới xây dựng.

B. đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

C. gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.

D. chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Câu 28. Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ ở Trung Quốc là

A. thấp. B. trung bình. C. cao. D. rất cao.

Câu 29. về mặt giáo dục, ý nào sau đây không phải là giải pháp Trung Quốc đã làm để chuẩn bị và bổ sung liên tục lực lượng lao động có chất lượng cho công cuộc hiện đại hoá đất nước?

A. Nhập khẩu nhiều lao động phổ thông nước ngoài.

B. Cải cách giáo dục, đa dạng hoá các loại hình trường trong nước

C. Cử người đi đào tạo ở nước ngoài.

D. Thuê chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài.

Câu 30. Người Trung Quốc cổ đại là chủ nhân của những phát minh nào sau đây?

A. Đồng hồ, la bàn, gìấy, thuốc súng.

B. La bàn, giấy, kĩ thuật in, bom nguyên tử.

C. La bàn, giấy, kĩ thuật in, thuốc súng.

D. Đúc đồng, gỉấy, thuốc súng, la bàn.

0
1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:A. CN chế tạo B. SX điện tửC. Xây dựng và công trình công cộng D. Dệt  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì vàA. Ấn ĐộB. Liên bang NgaC. Trung Quốc D. Anh3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...A. 1/TGB. 2/TG sau Hoa KìC. 3/TG sau Hoa Kì, ĐứcD. 2/TG sau EU4. Do là một  quốc gia quần...
Đọc tiếp

1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:

A. CN chế tạo 

B. SX điện tử

C. Xây dựng và công trình công cộng 

D. Dệt

  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì và

A. Ấn Độ

B. Liên bang Nga

C. Trung Quốc 

D. Anh

3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...

A. 1/TG

B. 2/TG sau Hoa Kì

C. 3/TG sau Hoa Kì, Đức

D. 2/TG sau EU

4. Do là một  quốc gia quần đảo, hơn nữa KT PT , khoa học kỹ thuật hiện đại nên ngành GTVT biển của Nhật Bản hết sức PT, hiện đứng thứ 

A. 1/TG

B. 3/TG

C.2/TG

D. 4/TG

5. ý nào sau đây sai về KT  nông nghiệp của Nhật

A. Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền KT Nhật Bản

B. Diện tích đất nông nghiệp rộng nhưng kém phì nhiêu

C. nền nông nghiệp PT theo hướng thâm canh

D.  Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ khoảng 1%

6. Để rút ngắn khoảng cách với các nước PT đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí, Nhật Bản đã thực hiện chính sách 

A. Tận dụng triệt để nguồn đầu tư của nước ngoài, đặc biệt là Hoa Kì

B.Đẩy mạnh đầu tư vào các nước khác để tận dụng nguồn tài nguyên và nhân công giá rẻ 

C. Đầu tư nhiều hơn nữa cho GD và ĐT nguồn LĐ có chất lượng cao

D. Tích cực NK công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài

7.Câu nhận xét nào là đúng nhất về về ngoại thương của Nhật bản trong những trong năm gần đây?

A. Ngoại thương ngày càng PT

B.Ngoại thương có mức tăng trưởng không cao

C.Thương mại ngày càng tăng nhanh

D.Luôn là nước xuất siêu với giá trị XNK ngày càng tăng

8. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng 

A. Hôn-su
B. Kiu-xiu
C. Xi-cô-cư
D. Hô-cai-đô

9.Hiện nay về kinh tế khoa học, kỹ thuật và tài chính Nhật được xếp  thứ mấy sau các nước là

A .Hoa Kỳ 

B .Hoa Kỳ - Trung Quốc 

C.Trung Quốc

D. Hoa Kỳ - LB Nga

10.Nông nghiệp  giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế của Nhật Bản là

A.Thiếu lao động có chuyên môn trong nông nhiệp

B.Diện tích đất nông nghiệp ít

C Không được chú trọng phát triển của nhà nước 

D.Chịu tác động của thiên tai

0
16 tháng 11 2019

Đáp án B:

Trước kia khi chưa hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây, lãnh thổ phía Tây gần như chỉ là vùng sơn nguyên rộng lớn có các hoang mạc khô hạn, nền kinh tế nghèo nàn, hầu như không có dân cư sinh sống, việc giao lưu phát triển kinh tế ở đây gặp rất nhiều trở ngại do thiên nhiên khắc nghiệt.

Tuyến đường sắt Đông – Tây mới được xây dựng chạy qua Urumsi và các nước Trung Á, Tây Nam Á. Việc hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây chạy qua lãnh thổ phía Tây là một thành tựu rất quan trọng của Trung Quốc, giúp khai phá, đổi mới miền đất này. Các hoạt động kinh tế, trao đổi hàng hóa, di chuyển của con người diễn ra nhộn nhịp hơn, đời sống kinh tế -xã hội có nhiều khởi sắc.

Do vậy, đã thu hút một bộ phận dân cư về đây sinh sống và phát triển kinh tế => hình thành một dải có mật độ dân số đông hơn với mật độ 1 -  50 người/km2

11 tháng 2 2018

Đáp án B

Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 người/km2) nhưng lại có 1 dải có mật độ đông hơn với mật độ (1-50 người/km2) là do gắn với lịch sử “con đường tơ lụa”. Đây là con đường buôn bán của Trung Quốc sang các nước Tây Á, Ấn Độ,… và có nhiều dân cư tập trung ở dọc con đường này.

16 tháng 5 2018

Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dưới 1 người/km2) nhưng lại có 1 dải có mật độ đông hơn với mật độ (1-50 người/km2) là do gắn với tuyến đường sắt đông - tây mới được xây dựng, chạy qua Urumsi, các nước Trung Á, Tây Nam Á => Chọn đáp án A