K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 12 2019

Đáp án C

Nguyên nhân có thể xem là nguyên nhân chính là yếu tố ngẫu nhiên : cơn bão to

Yếu tố này đã góp phần chia cắt quần thể ban đầu thành 3 quần thể nhỏ không thể trao đổi vốn gen với nhau. Từ đây, các quần thể nhỏ phát triển theo hướng riêng của mình

Đáp án C

B chưa đúng. CLTN ở đây ít thể hiện vai trò vì môi trường ở 2 hòn đảo là giống nhau

26 tháng 6 2016

 

Hai gen, mỗi gen có 2 alen và cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa có được trong quần thể  là:
 
1.20
2.8
3.6
4.10
26 tháng 6 2016

 

3.6
 
22 tháng 7 2016
A sai, môi trường địa lý không tạo ra các alen mới. Các alen mới chỉ xuất hiện qua quá trình đột biến.
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản.
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hình thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lý thì còn có hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng cách li này giúp hình thành loài mới.
Đáp án đúng: C
22 tháng 7 2016

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.

B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.

27 tháng 6 2016

Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là 

  • A. KNO2, NO2, O2
  • B.KNO2, NO2 .
  •  C.KNO2, O2. 
  • D.K2O, NO2, O2
28 tháng 6 2016
  •  C.KNO2, O2.
1 tháng 7 2016

Thể đa bội nói chung thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.
Nó chứa các bộ NST lưỡng bội của các loài khác nhau.
Nó có khả năng sinh sản hữu tính, khi giảm phân có hiện tượng tiếp hợp hình chữ thập.

 Chọn C

1 tháng 7 2016

 

Nhận định đúng về thể dị đa bội?

A. Xảy ra chủ yếu ở động vật, ít gặp ở thực vật.

B. Có bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ.

C. Được tạo ra bằng lai xa kết hợp đa bội hóa.

D. Cơ thể dị đa bội không có khả năng sinh sản hữu tính.

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

5 tháng 8 2016

Câu này đề sai pn ơi  . Tính ra N=1200 nu =>N/2=600

 Mà G2.X2= 15,75%.600= 94,5 . Mà số nu thuộc Z* nên vô lí

5 tháng 12 2017

Tổng số hạt phấn là: 1500.4=60001500.4=6000 hạt phấn
Tổng số kiểu giao tử hoán vị
6000.20%=12006000.20%=1200
Số lượng loại giao tử AB=ab=1200:2=600AB=ab=1200:2=600
Tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen, tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân:
(600:1500).100%=40%

ST

26 tháng 6 2016
Một quần thể có 4 gen I,II,III.IV cùng nằm trên một NST thường; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2, 3, 4, 5. Số kiểu gen có được trong quần thể  ngẫu phối nói trên là:
 
1.120
2.2.700
3.370
4.7260
26 tháng 6 2016
4.7260
5 tháng 12 2017

1. Số nuclêôtit của gen :

Số ribônuclêôtit của phân tử mARN : \(\dfrac{3000.100}{20}=15000\)

Ta có : số nuclêôtit của gen : 15000.2 = 30000 Nu

2. Chiều dài của gen là chiều dài tổng số nuclêôtit trên một mạch đơn :

Suy ra: 3,4.15000.10-4 = 5,1\(\mu m\)

3. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen :

Số lượng mỗi loại ribônuclêôtit trong : ARN : A = 3000 ; U = 2A = 3000.2 = 6000

G + X = 15000 - ( A + U ) = 15000 - 9000 = 6000

Mà G = 3X do đó X = \(\dfrac{6000}{4}\)= 1500

Số lượng mỗi loại nuclêôtit trong gen :

A = T = A1 + A2 = 6000+3000 = 9000

G = X = G1 + G2 = 1500 + 4500 = 6000