Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Điện tích dương nằm bên trái (cường độ điện trường hướng ra xa → hướng sang phải).
→ Độ lớn của điện tích E 2 = k q r 2 → q = E r 2 2 k = 18.10 3 .1 2 2.9.10 9 = 1 μ C
Đáp án D
+ Điện tích dương nằm bên trái (cường độ điện trường hướng ra xa -> hướng sang phải)
Độ lớn của điện tích E 2 = k q r 2 → q = E r 2 2 k = 18 . 10 3 . 1 2 2 . 9 . 10 9 = 1 μ C
Đáp án C
+ Cường độ điện trường tại trung điểm có độ lớn 900V/m và hướng về điện tích âm
\(U_C=I.Z_C=\dfrac{U.Z_C}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}.\omega C}=\dfrac{U}{\sqrt{\omega^2.C^2.R^2+(\omega^2.LC-1)^2}}\)
Suy ra khi \(\omega=0\) thì \(U_C=U\) \(\Rightarrow (1)\) là \(U_C\)
\(U_L=I.Z_L=\dfrac{U.Z_L}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U.\omega L}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}}=\dfrac{U.L}{\sqrt{\dfrac{R^2}{\omega^2}+(L-\dfrac{1}{\omega^2 C})^2}}\)(chia cả tử và mẫu cho \(\omega\))
Suy ra khi \(\omega\rightarrow \infty\) thì \(U_L\rightarrow U\) \(\Rightarrow (3) \) là \(U_L\)
Vậy chọn \(U_C,U_R,U_L\)
a+b
Đ1 Đ2
C) Do đây là mạch điện mắc nối tiếp => Ia = I1 = I2 => Cường độ dòng điện chạy qua đèn 1 = cường độ dòng điện chạy qua đèn 2 = 2A
Dòng điện xoay chiều khiến cho dây chịu tác dụng của lực từ, và sẽ dao động theo phương vuông góc với đường sức từ, với tần số 50Hz, hay ω=2πf=100πω=2πf=100π và T=0.02sT=0.02s
Khoảng cách giữa 2 điểm dừng (ứng với 1 bụng sóng) là λ/2=vT/2=12×0.02/2=0.12λ/2=vT/2=12×0.02/2=0.12
Có 6 bụng sóng, vậy thì chiều dài sợi dây là: 6λ2=0.12×6=0.72(m)6λ2=0.12×6=0.72(m)
Đáp án là A. 72cm
Khi trong mạch xảy ra cộng hưởng thì ω = ${\omega _0} = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}$.
Chọn đáp án C
Cường độ điện trường tại trung điểm là: E 1 = E 2 = k q r 2 = 9 .10 9 . 0 , 5 .10 − 6 1 2 = 4500 V / m ⇒ E = E 1 + E 2 = 2 E 1 = 9000 V / m