K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2017

Đáp án B

Ta thấy tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới => Tính trạng này do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Do ruồi cánh dài lai với ruồi cánh ngắn tạo ra toàn ruồi cánh dài nên ruồi cánh dài có kiểu gen là AA.

Ruồi mắt đỏ lai với ruồi mắt đỏ tạo ra ruồi mắt nâu, tính trạng do gen nằm trên NST X quy định nên ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là XBXb x XBY.

Vậy ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là AAXBXb x aaXBY

12 tháng 1 2018

Đáp án B

Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.

A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa

Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.

B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY

Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY

17 tháng 9 2017

Đáp án A

Phép lai: 

Chỉ có phép lai trên mới thỏa mãn yêu cầu bài toán là tạo được 4 kiểu tổ hợp kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau.

Với dạng bài này, cách làm nhanh nhất là thế ngược đáp án lên, đáp án nào thỏa mãn đề bài thì nhận.

5 tháng 2 2017

Lời giải chi tiết :

A : mắt đỏ > a : mắt nâu 

B : cánh dài > b : cánh ngắn

F2 : đỏ : nâu = 3:1 à Aa  x Aa

Dài : ngắn = 1 : 1 à Bb x bb

( 3:1 ) ( 1:1) = 3 : 3 : 1 : 1 à PLĐL

Có sự di chuyển chéo tính trạng độ dài cánh ở F1

à gen B, b trên NST giới tính X, không có alen trên Y

ð  AaXBXB  x  AaXBY

Đáp án A

8 tháng 6 2019

Đáp án D

9 mắt nâu, cánh ngắn x rnắt đỏ, cánh dài

+ Tính trạng màu mắt ở F2: đỏ/nâu = 3:1à Aa x Aa

+ Tính trạng chiều dài cánh ở F2: dài/ngắn = 1:1à Bb x bb

+ Nhìn vào các phương án của bài ta thấy chỉ có phương án D là thỏa mãn có cặp Bb x bb.

12 tháng 2 2017

Đáp án D

Gen A, B trội hoàn toàn với a, b tương ứng 2 gen trên cùng 1 NST ( di truyền liên kết)

D mắt đỏ > d trắng

P (Cái)xám dài đỏ x (đực) đen, cụt, trắng

F1 100% xám dài đỏ. F1 giao phối tự do:

F2 (đực) xám, cụt đỏ = 1,25%

Ta có F1 về tính trạng màu mắt có XDXd x XDY

-> F2: XDY = 0,25

Xám, cụt 0,0125/ 0,25 = 0,05

Vậy G (Ab) của cơ thể cái (do cơ thể cái xảy ra hoán vị, giới đực không xảy ra hoán vị) = 0.05/0,5 = 0,1

Vậy tần số hoán vị ở cơ thể cái là 0,2

F1 con cái AB/ab XDXd x ab/ab XdY

F1: ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb XDY = 0.1 x 1 x 0,25 = 0,025

3 tháng 7 2019

Đáp án D

F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: BV/bv XDXd; BV/bvXDY

- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25% B-XDY

 

Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ 1/4. →BV/bv x BV/bv sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%: 1/4 = 5% = 0,05

Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2

Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2bv/bv = 0,5bv x 0,4bv

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%

Ruồi cái F1 lai phân tích: Bv/bv XDXd; bv/bvXDY, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ Bv/bv XDY chiếm tỉ lệ 0,1 x 1/4 = 2,5%

19 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

AB/AB XDXD × ab/abXdY

F1: AB/abXDXd : AB/abXDY

F1 × F1

Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = 1,25%

→ A-bb = 5% = 25% - ab/ab → ab/ab = 20%

Ruồi đực không hoán vị có ab = ½ → giao tử ab của cơ thể cái = 40%

Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

AB/abXDXd × ab/abXdY

Ab/ab XDY = 10% × 1/4 = 2,5%

10 tháng 11 2018

Đáp án A.

Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.

- F1 đồng tính chứng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp. Vậy kiểu gen của F1 là:

B V b v X D X d ,   B V b v X D Y

- F­1 giao phối tự do  B V b v X D X d ,   B V b v X D Y  thu được đời con có  1 , 25 % B v - v X D Y

B V b v X D X d × B V b v X D Y = B V b v × B V b v X D X d × X D Y

Mà  X D X d × X D Y  sinh ra  X D Y  với tỉ lệ  1 4 .

Vậy khi khử  X D Y  thì ta có:

B V b v × B V b v sinh ra đời con có  B v - v với tỉ lệ:

1 , 25 % ÷ 1 4 = 5 % = 0 , 05

- Sử dụng nguyên lí: A-bb = 0,25 – aabb

→ Kiểu hình lặn  b v b v = 0 , 25 - 0 , 05 = 0 , 2

Ruồi giấm hoán vị gen chỉ có ở cái nên:

0,2 b v b v =0,5bv x 0,4bv

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv có tỉ lệ = 0,4.

Ruồi cái F1 lai phân tích:

B V b v X D X d × b v b v X d Y , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ  B V b v X D X d  chiếm tỉ lệ:

0 , 1 B v b v × 1 4 X D Y = 0 , 025 = 2 , 5 %

(Vì  B V b v × b v b v sẽ cho 0 , 1 B v b v ;   X D X d × X d Y sẽ cho  1 4 X D Y )

 

 Ở  ruồi  giấm,  2  gen  B  và  V  cùng  nằm  trên  một  cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối...
Đọc tiếp

   ruồi  giấm,  2  gen  B    V  cùng  nằm  trên  một  cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 

 

A. 10%                        

B. 5%                             

C. 7,5%                                 

D. 2,5%

1
30 tháng 10 2019

Đáp án D

P: (B-V-) XDX-    x  (bbvv) XdY

F1 : 100% B-V-D-

ð  Ruồi cái P: B V B V XDXD

ð   F1 :  B V b v XDXd : B V b v XDY

F1 x F1 , F2 : B-vv XDY = 1,25%

ð  B-vv = 5%

ð  Kiểu hình bbvv = 20%

ð  Ruồi cái cho bv = 40%

ð  Tần số hoán vị gen f = 20%

Cái F1 lai phân tích : B v b v XDXd : b v b v XdY

 

Đực  thân xám cánh cụt, mắt đỏ B-vv XDY = 0,1 x 0,25 = 2,5%