Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thủy phân 1250g protein thu đc 425g alanin
Thủy phân 100000g protein thu đc m (g) alanin
m= (100000*425)/1250 = 34000
=> số mắt xích là: 34000/M (M là k/lg phân tử alanin)
2 chất hữu cơ trên phải là muối amoni vì tạo ra 2 khí làm xanh quì ẩm
Mt/b Z=27,5 => 1 khí là NH3 ( 17) khí còn lại phải là CH3NH2 (31) vì hc đã cho chỉ có 2C => áp dụng đường chéo
=> nNH3 = 0,05 và nCH3NH2 =0,015 mol
=> m muối = mHCOONa + mCH3COONa = 0,015*68 + 82*0,05 = 5,12 g
Đáp án B
Định hướng tư duy giải:
Nhận xét nhanh :
- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.
- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.
- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.
Đáp án B
Nhận xét nhanh :
- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.
- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.
- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.
C% = mct / mdd x 100%
<=> mct = mdd x C% / 100% = 100 x 8% / 100% = 8 g
n NaOH = 8 / 40 = 0,2 (mol)
Ta thấy 0,1 mol Este cần đến 0,2 mol NaOH chứng tỏ gốc etylen glicol
R - (COO)2 - C2H4
n Muối = 0,1 mol
Đặt công thức R - COONa và R' - COONa
M R - COONa + M R' - COONa = 17,8 / 0,1 = 178 (g)
<=> MR + MR' + 134 = 178
<=> MR + MR' = 44
Vậy MR sẽ là gốc -CH3 và MR' là -C2H5
Ta có công thức
CH3 - COO - CH2
. . . . . . . . . . |
C2H5-COO - CH2
giúp mk giải bài này với.
cho hh X gồm 2 hchc no, đơn chức td vừa đủ với 100ml dd KOH 0,4M, thu đk 1 muối và 336ml hơi 1 ancol (đkc). nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sp cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. ct của 2 hchc trong X là.
Hợp chất X + NaOH (dư) - - > Glixerol + 3 muối
- -> Chứng tỏ X là sản phẩm của gixerol với 3 axit hữu cơ
Hay X là este 3 chức chứa 3 gốc axit khác nhau
Do vậy công thức cấu tạo của X có dạng
R1-COO-CH2
. . . . . . . . .|
R2-COO-CH +3NaOH - -> R1COOX + R2COOX + R3COOX
. . . . . . . . | . . . . . . . . . . . . .+ CH2-OH
R3-COO-CH2. . . . . . . . . . .. . . .|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .CH-OH
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .|
. . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . .. .CH2-OH
(Bạn thay X là gốc Na -)
Do vậy ta có Tổng số C,H còn lại trong R1,R2,R3 là
10C - 6C = 4C , 14H - 5H = 9H
Vậy còn lại -C4H9
Ở bài này tôi khuyên bạn nên sử dụng phương pháp loại trừ
Dễ thấy đáp án A,C bị loại ngay vì nếu tính tổng lại số C,H thì không đủ 4C và 9H trong gốc R1,R2,R3
Do vậy chỉ còn lại B hoặc D . Ở đây ta lại thấy 1 công thức trong B là đồng phân hình học đó là CH3-CH=CH-COONa
(Không thỏa mãn đề bài vì bài cho 3 muối kô có đồng phân hình học )
Vậy công thức là : D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Bài 2 :
a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.
Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.
CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH–
CH3COO– + HOH ⇔ CH3COOH + OH–
b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.
Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.
Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.
a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2,
MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)
nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12
Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:
b)
Chọn B