K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2016

Thủy phân 1250g protein thu đc 425g alanin 
Thủy phân 100000g protein thu đc m (g) alanin 
m= (100000*425)/1250 = 34000 
=> số mắt xích là: 34000/M (M là k/lg phân tử alanin) 

24 tháng 8 2016

2 chất hữu cơ trên phải là muối amoni vì tạo ra 2 khí làm xanh quì ẩm

 Mt/b Z=27,5 => 1 khí là NH3 ( 17) khí còn lại phải là CH3NH2 (31) vì hc đã cho chỉ có 2C => áp dụng đường chéo

=>  nNH3 = 0,05 và nCH3NH2 =0,015 mol

=> m muối = mHCOONa + mCH3COONa = 0,015*68 + 82*0,05 = 5,12 g

24 tháng 5 2016

D. etyl axetat 

14 tháng 8 2018

Đáp án B

Định hướng tư duy giải:

Nhận xét nhanh : 

- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.

- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.

- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.

6 tháng 6 2019

Đáp án B

Nhận xét nhanh : 

- D có 5C trong phân tử nên loại ngay.

- C thì không thu được ancol khi thủy phân nên cũng loại ngay.

- Đáp án A thủy phân thu được hợp chất hữu cơ tạp chức nên cũng loại.

7 tháng 7 2016

 C% = mct / mdd x 100% 
<=> mct = mdd x C% / 100% = 100 x 8% / 100% = 8 g 
n NaOH = 8 / 40 = 0,2 (mol) 

Ta thấy 0,1 mol Este cần đến 0,2 mol NaOH chứng tỏ gốc etylen glicol 
R - (COO)2 - C2H4 

n Muối = 0,1 mol 
Đặt công thức R - COONa và R' - COONa 
M R - COONa + M R' - COONa = 17,8 / 0,1 = 178 (g) 
<=> MR + MR' + 134 = 178 
<=> MR + MR' = 44 

Vậy MR sẽ là gốc -CH3 và MR' là -C2H5 
Ta có công thức 
CH3 - COO - CH2 
. . . . . . . . . . | 
C2H5-COO - CH2 

7 tháng 7 2016

giúp mk giải bài này với.

cho hh X gồm 2 hchc no, đơn chức td vừa đủ với 100ml dd KOH 0,4M, thu đk 1 muối và 336ml hơi 1 ancol (đkc). nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sp cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. ct của 2 hchc trong X là.eoeo

7 tháng 7 2016

Hợp chất X + NaOH (dư) - - > Glixerol + 3 muối 
- -> Chứng tỏ X là sản phẩm của gixerol với 3 axit hữu cơ 
Hay X là este 3 chức chứa 3 gốc axit khác nhau 
Do vậy công thức cấu tạo của X có dạng 

R1-COO-CH2 
. . . . . . . . .| 
R2-COO-CH +3NaOH - -> R1COOX + R2COOX + R3COOX 
. . . . . . . . | . . . . . . . . . . . . .+ CH2-OH 
R3-COO-CH2. . . . . . . . . . .. . . .| 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .CH-OH 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .| 
. . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . .. .CH2-OH 
(Bạn thay X là gốc Na -) 
Do vậy ta có Tổng số C,H còn lại trong R1,R2,R3 là 
10C - 6C = 4C , 14H - 5H = 9H 
Vậy còn lại -C4H9 
Ở bài này tôi khuyên bạn nên sử dụng phương pháp loại trừ 
Dễ thấy đáp án A,C bị loại ngay vì nếu tính tổng lại số C,H thì không đủ 4C và 9H trong gốc R1,R2,R3 
Do vậy chỉ còn lại B hoặc D . Ở đây ta lại thấy 1 công thức trong B là đồng phân hình học đó là CH3-CH=CH-COONa 
(Không thỏa mãn đề bài vì bài cho 3 muối kô có đồng phân hình học ) 

Vậy công thức là : D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa 

7 tháng 7 2016

cho mk hỏi C4H9 trong gốc R1,R2,R3 là sao

 

Bài 1.1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.Bài 2.Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?A. 2    ...
Đọc tiếp

Bài 1.

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Bài 2.

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?

A. 2                        B. 3                C. 4                  D. 5.

Bài 3.

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                          D. HCOOC­3H5.

Bài 4.

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2  trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  H2 là 23. Tên của X là

A. etyl axetat.                          B. metyl axetat.

C. metyl propionate                  D. propyl fomat.

Bài 5.

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?

Bài 6.

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

7
19 tháng 7 2016

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                                  S

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .                                          S

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.                Đ

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.                                                                   Đ

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.                                                  S

19 tháng 7 2016

Bài 2 :

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3                                                

Bài 1 :Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:a) HCl;b) Nước brom;c) NaOH;d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).Bài 2 :Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.Bài 3 : Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được...
Đọc tiếp

Bài 1 :

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

Bài 2 :

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Bài 3 :

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

– Thay đổi vị trí nhóm amoni.

– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .

6
15 tháng 6 2016

Bài 2 :

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

 

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH

CH3COO + HOH ⇔ CH3COOH + OH

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

15 tháng 6 2016

a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = n=> A chỉ có 1 nhóm NH2,

M= 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)

n: nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

=> m= 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12

Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:

b)

bai-5-trang-58-sgk-hoa-12