K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôiCâu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống gópCâu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?A. Một tỉ ...
Đọc tiếp
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
 
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
        A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml      B. 1000 ml C. 200 ml      D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 12. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn
Câu 13. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?
A. Thủy ngân      B. Nước C. Glucôzơ      D. Vitamin
1

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi

Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp

Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm

Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là 

      A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.

Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%

Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da

Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?

A. 50 ml       B. 1000 ml C. 200 ml       D. 600 ml

Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?

A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Uống đủ nước

Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Đây là phần câu hỏi của bạn Bùi Thị Ngọc Ánh. Bạn có rất nhiểu câu hỏi hay về phần thần kinh và giác quan. Tuy nhiên, do bạn đánh máy có bị lỗi 1 chút (nhìn giống 1 bài văn) nên cô có sửa lại. Cô sẽ đăng lần lượt 10 câu hỏi 1 lên để các bạn giúp đỡ bạn ý nha! P/s: Cảm ơn các bạn nhiều! Dưới đây là 10 câu đầu tiên! 1/Hệ thần kinh gồm có hai bộ phận là: a.Trung ương...
Đọc tiếp

Đây là phần câu hỏi của bạn Bùi Thị Ngọc Ánh.

Bạn có rất nhiểu câu hỏi hay về phần thần kinh và giác quan. Tuy nhiên, do bạn đánh máy có bị lỗi 1 chút (nhìn giống 1 bài văn) nên cô có sửa lại.
Cô sẽ đăng lần lượt 10 câu hỏi 1 lên để các bạn giúp đỡ bạn ý nha!

P/s: Cảm ơn các bạn nhiều!

Dưới đây là 10 câu đầu tiên!

1/Hệ thần kinh gồm có hai bộ phận là:

a.Trung ương và phần ngoại biên.

b.Trung ương và dây thần kinh.

c.phần ngoại biên và nơ ron.

d.Nơron và các dây thần kinh.

2/Chức năng của hệ thần kinh vận động là:

a.Điều khiển và điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh sản.

b.Điều khiển,điều hoà hoạt động của xương,các cơ vân và chi phối các hoạt động có ý thức

c.Chi phối các hoạt động có ý thức.

d.Cả a,b,c.

3/Hệ thần kinh nào có cấu tạo là các bộ phận:tuỷ sống,trụ não,tiểu não và bán cầu đại não?

a.Hệ thần kinh sinh dưỡng. b.Hệ thần kinh vận động.

c.Nơron. d.Tuỷ sống.

4/Nơron là tên gọi của:

a.Tổ chức thần kinh. b.Tế bào thần kinh. c.Hệ thần kinh. d.Mô thần kinh.

5/Chức năng của nơron là:

a.Cảm ứng. b.Điều khiển các hoạt động của cơ thể.

c.Trả lời các kích thích. d.Dẫn truyền xung thần kinh. e.Chỉ a và c. f.Cả a,b,c,d.

6/Các sợi trục của các nơron tập hợp tạo nên chất gì ở trong trung ương thần kinh?

a.Chất xám. b.Chất trắng. c.Tuỷ sống. d.Não.

7/Trong trung ương thần kinh,chất xám được cấu tạo từ:

a.Các sợi. b.các tế bào thần kinh. c.Nơron. d.Các sợi nhánh và thân nơron.

8/Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò:

a.Điều khiển hoạt động của các cơ quan.

b.Phối hợp hoạt động của các cơ quan.

c.Điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.

d.Cả a,b,c.

9/Vị trí của tuỷ sống nằm ở trong ống xương từ đốt sống cổ nào?

a.Đốt sống cổ I đến hết đốt thắt lưng II.

b.Đốt sống cổ II đến hết đốt thắt lưng I.

c.Đốt sống cổ III đến hết đốt thắt lưng II.

d.Cả a,b,c đều sai.

10/Chức năng của chất xám là gì?

a.Nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống với nhau.

b.Bảo vệ và nuôi dưỡng tủy sống.

c.Là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện.

d.Dẫn truyền xung thần kinh.

1
9 tháng 5 2018

1/Hệ thần kinh gồm có hai bộ phận là:

a.Trung ương và phần ngoại biên.

b.Trung ương và dây thần kinh.

c.phần ngoại biên và nơ ron.

d.Nơron và các dây thần kinh.

2/Chức năng của hệ thần kinh vận động là:

a.Điều khiển và điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh sản.

b.Điều khiển,điều hoà hoạt động của xương,các cơ vân và chi phối các hoạt động có ý thức

c.Chi phối các hoạt động có ý thức.

d.Cả a,b,c.

3/Hệ thần kinh nào có cấu tạo là các bộ phận:tuỷ sống,trụ não,tiểu não và bán cầu đại não?

a.Hệ thần kinh sinh dưỡng.

b. Hệ tk vận động

c.Nơron. d.Tuỷ sống.

4/Nơron là tên gọi của:

a.Tổ chức thần kinh. b.Tế bào thần kinh. c.Hệ thần kinh. d.Mô thần kinh.

5/Chức năng của nơron là:

a.Cảm ứng.

b.Điều khiển các hoạt động của cơ thể.

c.Trả lời các kích thích.

d.Dẫn truyền xung thần kinh.

e.Chỉ a và c.

f.Cả a,b,c,d.

(Chức năng của nơ ron là cảm ứng và dẫn truyền mà đáp án lại ko giống . Nếu chọn đáp án đúng nhất nghĩ là f)

6/Các sợi trục của các nơron tập hợp tạo nên chất gì ở trong trung ương thần kinh?

a.Chất xám.

b.Chất trắng.

c.Tuỷ sống.

d.Não.

7/Trong trung ương thần kinh,chất xám được cấu tạo từ:

a.Các sợi.

b.các tế bào thần kinh.

c.Nơron.

d.Các sợi nhánh và thân nơron.

8/Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò:

a.Điều khiển hoạt động của các cơ quan.

b.Phối hợp hoạt động của các cơ quan.

c.Điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.

d.Cả a,b,c.

9/Vị trí của tuỷ sống nằm ở trong ống xương từ đốt sống cổ nào?

a.Đốt sống cổ I đến hết đốt thắt lưng II.

b.Đốt sống cổ II đến hết đốt thắt lưng I.

c.Đốt sống cổ III đến hết đốt thắt lưng II.

d.Cả a,b,c đều sai.

10/Chức năng của chất xám là gì?

a.Nối các căn cứ thần kinh trong tuỷ sống với nhau.

b.Bảo vệ và nuôi dưỡng tủy sống.

c.Là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện.

d.Dẫn truyền xung thần kinh.
(Câu 10 cx phân vân a và c nhưng vẫn chọn c)

13 tháng 1 2017

a). Theo bài ra: Lipit: Protein: Gluxit = 1:3:6 \(\Rightarrow\)Pr = 3.Li; G= 6.Li (1)

Ta có phương trình: 0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 (2)

Thay (1) vào (2) ta được: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 (3)

Giải (3) ta được: Li = 60 \(\Rightarrow\)Pr = 3.60 = 180 (gam); G = 6.60 = 360 (gam)

b. Theo giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn ở đề bài :

\(\Rightarrow\Sigma\) năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (kcal)

18 tháng 1 2017

camon bn nha

27 tháng 2 2021

câu 1

  • Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận
  • Gồm 3 quá trình:
    • Quá trình lọc máu:
      • Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận
      • Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu

=> Tạo nước tiểu đầu

  • Quá trình hấp thụ lại:
    • Diễn ra ở ống thận
    • Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu
    • Sử dụng năng lượng ATP
  • Quá trình bài tiết tiếp:
    • Diễn ra ở ống thận
    • Các chất độc, cặn bã, ... được bài tiết ra khỏi máu
    • Sử dụng năng lượng ATP

=> Tạo nước tiểu chính thức

câu 2

  • Thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
    • Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu
    • Khẩu phần ăn uống hợp lí
    • Đi tiểu đúng lúc

câu 3

  • Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
    • Lớp biểu bì: 
      • Tầng sừng
      • Tầng tế bào sống
    • Lớp bì: 
      • Thụ quan
      • Tuyến nhờn
      • Cơ co chân lông
      • Lông và bao lông
      • Tuyến mồ hôi
      • Dây thần kinh
    • Lớp mỡ dưới da
      • Mạch máu
      • Lớp mỡ
  • Không nên lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày vì:
    • Lông mày có giúp bảo vệ mắt, tiết mồ hôi
    • Lạm dụng phấn sẽ gây hạn chế khả năng tiết mồ hôi cho da

câu 4 

  • Bệnh viêm da tiếp xúc. 
  • Bệnh lang ben. 
  • Bệnh vảy nến. 
  • Bệnh mề đay. 
  • Viêm da, viêm nang lông do vi khuẩn. 
  • Viêm da do vi rút. 
  • Viêm da mủ
  • Để phòng ngừa các bệnh về da khuyến cáo người dân cần quan tâm dọn vệ sinh môi trường sống sạch sẽ và hạn chế tối đa việc tiếp xúc với các nguồn nước bẩn, nước tù đọng lâu ngày. Trong trường hợp đã tiếp xúc với nước bẩn, cần tắm rửa ngay bằng nước sạch, lau khô, nhất là kẽ ngón chân, ngón tay, nách, bẹn… Khi có dấu hiệu bị bệnh, cần đến cơ sở y tế để được khám và điều trị bệnh đúng cách. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc uống hoặc bôi vì có thể khiến bệnh nặng hơn. 

câu 5 lên google kiếm 

27 tháng 2 2021

em chịu chị ơi em mới học lớp 7 thôi

15 tháng 12 2016

4.Ở ngưới có 4 nhóm máu

+ Nhóm máu O
+ Nhóm máu A
+ Nhóm máu B
+ Nhóm máu AB
sơ đồ truyền máu:
Sinh học 8
5.- Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn
chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu
được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim
hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi

6.

Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất

+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản
7.
Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là :
- Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo
- Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay
- Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân.
8.
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
+ Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
- Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị.
9.
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao
tới nơi có nồng độ thấp.
* Sự trao đổi khí ở phổi.
- Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nang
khuyếch tán vào mao mạch máu.
- Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từ
máu vào phế nang.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào.
- Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu.
Chúc bạn thi tốt , đạt điểm cao nha! vui
17 tháng 12 2016

Cảm ơn bạn nhiều nha!!!!thanghoaok

21 tháng 9 2016

* Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố: - Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn. - Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn. - Lực co cơ. - Khả nãng dẻo dai bền bỉ: Làm việc lâu mỏi. * Sự luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích của cơ (người có thân thể cường tráng), tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó, năng suất lao động cao. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ làm cơ thể phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái. * Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả, với học sinh cần: thường xuyôn tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các mồn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung... một cách vừa sức. Đồng thời, có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực.

28 tháng 9 2016

- Khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố: Trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng vật

- Mọi vận đọng thể dục thể thao đều là sự luyện tập cơ

- Luyện tập thường xuyên dẫn tới: Tăng thể tích bắp cơ, tăng lực co cơ, tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao

- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức để có kết quả tốt nhất

23 tháng 12 2021

Thức ăn vào khoang miệng thì được răng nghiền nhỏ và được lưỡi đảo trộn thức ăn, tạo thành những viên thức ăn vừa đủ. Enzim trong nước bọt có tác dụng chuyển hóa tinh bột thành đường đôi (Man-tô-zơ).

19 tháng 8 2016

Sự điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của các phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh.
Chẳng hạn, khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hỏi toát đầm đìa…, lúc nghỉ mọi hoạt động lại dần trở lại bình thường.

19 tháng 8 2016

Sự điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của các phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh.
Chẳng hạn, khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hỏi toát đầm đìa..., lúc nghỉ mọi hoạt động lại dần trở lại bình thường.
(Học sinh có thể nêu nhiều ví dụ khác).