K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2020

1: Nearest

2:Regularly

3: Musician

4: Less

5: Useful 

19 tháng 2 2020

1.Nearest

2.regularly

3.musicians 

4.a little

5.useful

28 tháng 3 2017

Dear Peter,

I am a student in grade six in a chool in Hanoi city and this year I am twelve year=> years old. I live in a house with me=>my parents and my brother and my sister in a=>the country. It is very beautiful and quiet.I ride at=> to chool with my close friends every morning. I like listening to music and play=> playing soccer. On the weekends I often go out with his=>my friends. Sometimes we go to the cinema (about one a week), and sometimes we just go for a walk. My favorite subjest=> subjects at school are Math, English and Literature, and I don't like Geography. What about you? Please write with=>to me soon

28 tháng 3 2017

Có chắc ko bạn?

1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?1. A. ears B.eyes C. arms D. lips2. A. stove B. telephone C. mother D. bone3. A. vases B. dishes C tables D. fridges4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils5. A. brother B. nose C. stomach D.oven 2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and...
Đọc tiếp

1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?

1. A. ears B.eyes C. arms D. lips

2. A. stove B. telephone C. mother D. bone

3. A. vases B. dishes C tables D. fridges

4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils

5. A. brother B. nose C. stomach D.oven

 

2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.

/b/ book,__________________________________

/p/ pen,___________________________________

3. Complete the words.

1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _

3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _

5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _

7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _

Now write the words in the correct group.

Play:____________________________

Do:______________________________

Have:___________________________

Study:___________________________________

4. Do the crossword puzzle.

ACROSS

1. This is a large cupboard for hanging your clothes.

2 People sit, talk and relax in this room.

3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.

4. This is a large picture that is put on a wall.

DOWN

1. People eat in this room.

2. This is a space inside the front door of a building.

từ khoá

 

5. Choose the correct words.

  1. Hue is a quiet/talkative student. She doesn't say much in class.
  2. Trang is a shy/confident girl. She doesn't talk much when she meets new friends.
  3. My friends always do their homework. They're lazy/hard-working.
  4. My mother never gets angry with us. She's patient/boring.
  5. My younger brother is very kind/sporty. He can play football, badminton and volleyball very well

 

6. Complete the sentences with the present simple or the present continuous form of the verbs in brackets.

  1. We can't go out now. It (rain)_______ .
  2. What time you (have)_____ breakfast every day?
  3. I (not/go out)______ this afternoon. I (do) ____my homework.
  4. My dog (like)________ my bed very much. He (sleep)______ on it now.
  5. There (be)______ a lamp, a computer and some books on my desk.

7. Nick is describing his mother. Complete the description with the correct form of the verbs "be" or "have". Sometimes you need the negative form.

My mother (1)_______ 45 years old. She (2)______

chubby because she likes playing sports. She

(3) black hair. Her hair (4) _____ blonde.

She (5)_____ blue eyes, a straight nose and full lips.

Her fingers (6)______ slim. My mother (7)________

kind. She likes helping other people. She (8)______

also funny because she usually makes us laugh.

I love her very much.


 

8
26 tháng 10 2016

1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?

1. A. ears B.eyes C. arms D. lips

2. A. stove B. telephone C. mother D. bone

3. A. vases B. dishes C tables D. fridges

4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils

5. A. brother B. nose C. stomach D.oven

 

2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.

/b/ bag, board,benches...

/p/ pen, pencil, pencil case, pencil sharperner...

3. Complete the words.

1. English 2. homework

3. lunch 4. sports

5. badminton 6. physics

7. lesson 8. judo

Now write the words in the correct group.

Play: sports, badminton

Do: homework, judo

Have: lunch, lesson

Study: English, physics

4. Do the crossword puzzle.

ACROSS

1. This is a large cupboard for hanging your clothes. wardrobe

2 People sit, talk and relax in this room. living room

3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building. aparment

4. This is a large picture that is put on a wall. poster DOWN

1. People eat in this room. dining room

2. This is a space inside the front door of a building. hall

 
26 tháng 10 2016

1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?

1. A. ears B.eyes C. arms D. lips

2. A. stove B. telephone C. mother D. bone

3. A. vases B. dishes C tables D. fridges

4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils

5. A. brother B. nose C. stomach D.oven

Hướng dẫn:

Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?

 

1. Chọn D. lips, vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm s trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, c. arms /a:mz/, D. lips /lips/

2. Chọn c. mother vì âm o gạch dưới được đọc là /a/, trong khi âm 0 trong những từ còn lại được đọc là /au/, cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /'telifaun/, c. mother /'maðə/, D. bone /baun/.

3. Chọn c. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/, cụ thể: A. vases /va:ziz/, B dishes /dijiz/, c. tables /’teibəlz/, Dfridges /frid3iz/.

4. Chọn A. notebooks vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm S trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. notebooks /'noutbuks/, B. rulers /'ruiləz/, c. erasers /I'reizəz/, D. pencils /'pensəlz/.

5. Chọn B. nose vì âm o gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm 0 trong những từ còn lại được phát âm là /a/, cụ thể: A. brother /'braðə/, B. nose /nauz/, C stomach /'stamak/, D. oven /'avən/.

 

2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.

/b/ book,__________________________________

/p/ pen,___________________________________

Hướng dẫn:

Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.

/b/: book, board, bench,...

/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,...

3. Complete the words.

1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _

3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _

5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _

7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _

Now write the words in the correct group.

Play:____________________________

Do:______________________________

Have:___________________________

Study:___________________________________

Hướng dẫn:

Hoàn thành các từ sau.

1. English 2. homework 3. lunch 4. sports

5. badminton 6. physics 7. lesson 8. judo

Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:

Play: sports, badminton

Do: homework, judo

Have: lunch, a lesson

Study: English, physics

4. Do the crossword puzzle.

ACROSS

1. This is a large cupboard for hanging your clothes.

2 People sit, talk and relax in this room.

3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.

4. This is a large picture that is put on a wall.

DOWN

1. People eat in this room.

2. This is a space inside the front door of a building.

từ khoá

Hướng dẫn:

Giải câu đố ô chữ

Ngang

1. Đây là một tủ lớn để treo quần áo. (wardrobe)

2. Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này. (living room)

3. Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà. (apartment).

4. Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường (poster)

Dọc

1. Mọi người ăn trong phòng này. (dining room)

2. Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà. (hall)

 

5. Choose the correct words.

  1. Hue is a quiet/talkative student. She doesn't say much in class.
  2. Trang is a shy/confident girl. She doesn't talk much when she meets new friends.
  3. My friends always do their homework. They're lazy/hard-working.
  4. My mother never gets angry with us. She's patient/boring.
  5. My younger brother is very kind/sporty. He can play football, badminton and volleyball very well.

Hướng dẫn:

Chọn từ đúng trong các câu sau.

1. quiet 2. shy 3. hard-working 4. patient 5. sporty

1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.

2. Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.

3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.

4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.

5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.

 

6. Complete the sentences with the present simple or the present continuous form of the verbs in brackets.

  1. We can't go out now. It (rain)_______ .
  2. What time you (have)_____ breakfast every day?
  3. I (not/go out)______ this afternoon. I (do) ____my homework.
  4. My dog (like)________ my bed very much. He (sleep)______ on it now.
  5. There (be)______ a lamp, a computer and some books on my desk.

Hướng dẫn:

Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.

1. is raining 2. do you have

3. am not going out; am doing 4. likes; is sleeping 5. is

1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.

2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?

3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.

4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.

5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.

 

7. Nick is describing his mother. Complete the description with the correct form of the verbs "be" or "have". Sometimes you need the negative form.

My mother (1)_______ 45 years old. She (2)______

chubby because she likes playing sports. She

(3) black hair. Her hair (4) _____ blonde.

She (5)_____ blue eyes, a straight nose and full lips.

Her fingers (6)______ slim. My mother (7)________

kind. She likes helping other people. She (8)______

also funny because she usually makes us laugh.

I love her very much.

Hướng dẫn:

Nick đang miêu tả mẹ anh ta. Hãy hoàn thành bài miêu tả với hình thức đứng của động từ “be” hoặc “have”. Thỉnh thoảng em cần dùng hình thức phủ định.

(1). is (2). is not (3). doesn’t have (4). is

(5). has (6). are (7). is (8). is

Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ lắm.

Dịch đoạn văn sau đây:Football is such a popular game that it is played even in the most remote corner of my country. People walk long distances to watch a football match. Even old people enjoy watching this game.To play this most interesting, I go to the field near my house where my friends wait for me every late afternoon. My friends also love this game very much. We play until dark.But it is a very hard game. It requires a lot of strength to kick the ball. They must also be skillful...
Đọc tiếp

Dịch đoạn văn sau đây:

Football is such a popular game that it is played even in the most remote corner of my country. People walk long distances to watch a football match. Even old people enjoy watching this game.

To play this most interesting, I go to the field near my house where my friends wait for me every late afternoon. My friends also love this game very much. We play until dark.

But it is a very hard game. It requires a lot of strength to kick the ball. They must also be skillful in controlling the ball. All this makes the game a difficult game indeed. Playing football however Giúp us healthy and active.

I shall always love this game.

Essay topic: Talk about your favorite sport (Essay 2)

I like swimming. It is my favorite sport, for I know that it is healthy as well as a good chance for a person to exercise his or her body.

Last Sunday morning, as the weather was fine, I went to Vung Tau with my family. It took us about two hours by car to arrive at our destination, and I felt very excited about it.

When our car reached the top of the cliff overlooking the Bay, I admired the golden sand of the long beach, the blue sky and water, and the splendid country surroundings which looked like an artist’s painting.

We put on our bathing-suits and ran into the water. It was a very happy swim for me. We played ball, challenged each other in swimming a certain distance. Of course, I was always beaten by my bigger brothers but I was satisfied with my good effort. When we felt tired, we lay down on the beach to rest and to have some sunbath. At about noon, we returned to our tent and had lunch.

About 3 p.m. we went once more into the water and swam till 5 p.m. Finally, we got ready to start for home. Everyone was delighted to have spent such a wonderful swim. I really enjoyed swimming very much that day.

7
11 tháng 6 2016

Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này.

Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối.

Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động.

Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này.

Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2)

Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình.

Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó.

Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ.

Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa.

Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.

11 tháng 6 2016

Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này. Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối. Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động. Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này. Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2) Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình. Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó. Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ. Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa. Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.

4 tháng 6 2017

1. .....In...... summer I play tennis .....in.... the evening.

2. We always go ....to.... the city center ....with..... our own car.

3. I'd like to stay ....at.... home tonight. Is there any thing interesting ....on.... TV?

4. John is often late ....for.... school. But I never.

5. Let's listen ....to..... music ....on.... the radio.

6. I'm going ....to.... New York ......... (có sai đề k bn? chứ mk k làm đc) with my vacation next week. I'm going to stay ....in.... the Park Plaza Hotel for 2 days.

7. What ....about.... going .....to.... the zoo this Sunday?

8. What .....about.... breakfast?

9. I don't think it's much cheaper to go ....by.... bus.

10. I'm looking ....for.... chocolates

11. She wants a sandwich and a glass ...of.... lemon juice.

4 tháng 6 2017

Fill in the gaps with suitable prepositions

1. .....In..... summer I play tennis .....in... the evening

2. We always go ....to... the city center ...with..... our own car

3. I'd like to stay ...at.... home tonight. Is there any thing interesting ...on.... TV

4. John is often late ....for... school. But I never

5. Let's listen ....to.... music ...on.... the radio

6. I'm going ....to... New York ....(mk nghi o day ko can).... with my vacation next week. I'm going to stay ....in... the Park Plaza Hotel for 2 days

7. What ...about.... going ....to.... the zoo this Sunday ?

8. What ....about.... breakfast?

9. I don't think it's much cheaper to go .by...... bus

10. I'm looking ..for.... chocolates

11. She wants a sandwich and a glass ....of.. lemon juice

18 tháng 5 2016

10. He isn`t in the room. He(play)......is playing............in the garden.
11. Look ! The birds(fly)...................are flying............
12. I(go)...........go.......to school by bus every day , but today I(go)
...................go...to school by bike.
13. Listen ! Mai(sing).......is singing........................
14. They(play)........play............volleyball every afternoon.
They(play).......are playing...........volleyball now.
15. Mai(brush)..............brushes.....her teeth every morning. She(brush)....is brushing..............her teeth now.
16. Listen ! Lan(play)..........is playing...........the piano.
17. Mai(be)........is..........tired now.
18. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She(have)........has........... dinner with her family around six o` clock.
19. Where is your father ? He is upstair. He(watch)......is watching..........T.V
He always(watch)..............watches........T.V at night.
20. Our teacher(live)...........lives.........on Quang Trung street.

18 tháng 5 2016

10. plays 

11.are flying

12.go-go

13.is singing

14.play-are playing

15.brushes-is brushing

16.is playing

17.is

18.has

19.is watching-watches

20.lives

mk nghĩ z đó bn

 

5 tháng 10 2016

3. What is the weather like in your country in the summer?

6. It’s very hot.

5. So what do you do when it’s hot?

7. I often go swimming.

2. Do you play soccer?

4. Yes, I usually play with my friends.

8. Do you like hot weather?

1. Yes, I like it very much.

6 tháng 12 2017

đúng rồi đó bạn

exer 1 : choose, to complete each sentence, either "should" or "shouldn't"1. listen to that music! our neighbors ........... play music that loud at this hour.2. if you tooth is still hurting you tomorrow, you ............ go to the dentist's.3. cathy .......... keep ringing her ex-boyfriend. i think he is with another girl now.4. before going to madrid for your holidays, you .......... try and learn something of the language. you will enjoy things a lot more.5. you ......... should always...
Đọc tiếp

exer 1 : choose, to complete each sentence, either "should" or "shouldn't"

1. listen to that music! our neighbors ........... play music that loud at this hour.

2. if you tooth is still hurting you tomorrow, you ............ go to the dentist's.

3. cathy .......... keep ringing her ex-boyfriend. i think he is with another girl now.

4. before going to madrid for your holidays, you .......... try and learn something of the language. you will enjoy things a lot more.

5. you ......... should always knock on the door before entering. this is a private office.

6. we ........ bring something to kate's party. i'll fell really embarrassed otherwise.

7. that model on the tv is too skinny. she should eat more, i think! 

8. lizze ......... ask bryan to help her with her studies. he did the same course last year.

9. pregnant women ......... smoke as it can damage the baby.

10. we ........ leave too late tomorrow if we want to reach the beach before lunch.

 

3

1/shouldn't

2/should

3/shouldn't

4/should

5/should

6/should

7/should

8/should

9/shouldn't

10/shouldn't

4 tháng 3 2020

1 shouldn ' t

2 should

3 should

4 should

5 usualy

6 need

18 tháng 5 2016

16. Listen ! Lan is playing the piano.
17. Mai is tired now.
18. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She has dinner with her family around six o` clock.
19. Where is your father ? He is upstair. He is watching T.V
He always watches T.V at night.
20. Our teacher lives on Quang Trung street.

Chúc bạnh học tốtok

18 tháng 5 2016

16/ Listen! Lan  is playing the piano.

17/ Mai is tired now.

18/ It's 6:00 p.m. Mary is at home.She has dinner with her family around 6 o'clock.

19/ Where is your father? He is upstair. He is watching TV.He always watches TV at night.

20/Our teacher lives on Quang Trung street.