Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dear Peter,
I am a student in grade six in a chool in Hanoi city and this year I am twelve year=> years old. I live in a house with me=>my parents and my brother and my sister in a=>the country. It is very beautiful and quiet.I ride at=> to chool with my close friends every morning. I like listening to music and play=> playing soccer. On the weekends I often go out with his=>my friends. Sometimes we go to the cinema (about one a week), and sometimes we just go for a walk. My favorite subjest=> subjects at school are Math, English and Literature, and I don't like Geography. What about you? Please write with=>to me soon
1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?
1. A. ears B.eyes C. arms D. lips
2. A. stove B. telephone C. mother D. bone
3. A. vases B. dishes C tables D. fridges
4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils
5. A. brother B. nose C. stomach D.oven
2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.
/b/ bag, board,benches...
/p/ pen, pencil, pencil case, pencil sharperner...
3. Complete the words.
1. English 2. homework
3. lunch 4. sports
5. badminton 6. physics
7. lesson 8. judo
Now write the words in the correct group.
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, lesson
Study: English, physics
4. Do the crossword puzzle.
ACROSS
1. This is a large cupboard for hanging your clothes. wardrobe
2 People sit, talk and relax in this room. living room
3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building. aparment
4. This is a large picture that is put on a wall. poster DOWN
1. People eat in this room. dining room
2. This is a space inside the front door of a building. hall
1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?
1. A. ears B.eyes C. arms D. lips
2. A. stove B. telephone C. mother D. bone
3. A. vases B. dishes C tables D. fridges
4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils
5. A. brother B. nose C. stomach D.oven
Hướng dẫn:
Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?
1. Chọn D. lips, vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm s trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, c. arms /a:mz/, D. lips /lips/
2. Chọn c. mother vì âm o gạch dưới được đọc là /a/, trong khi âm 0 trong những từ còn lại được đọc là /au/, cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /'telifaun/, c. mother /'maðə/, D. bone /baun/.
3. Chọn c. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/, cụ thể: A. vases /va:ziz/, B dishes /dijiz/, c. tables /’teibəlz/, Dfridges /frid3iz/.
4. Chọn A. notebooks vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm S trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. notebooks /'noutbuks/, B. rulers /'ruiləz/, c. erasers /I'reizəz/, D. pencils /'pensəlz/.
5. Chọn B. nose vì âm o gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm 0 trong những từ còn lại được phát âm là /a/, cụ thể: A. brother /'braðə/, B. nose /nauz/, C stomach /'stamak/, D. oven /'avən/.
2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.
/b/ book,__________________________________
/p/ pen,___________________________________
Hướng dẫn:
Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.
/b/: book, board, bench,...
/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,...
3. Complete the words.
1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _
3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _
5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _
7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _
Now write the words in the correct group.
Play:____________________________
Do:______________________________
Have:___________________________
Study:___________________________________
Hướng dẫn:
Hoàn thành các từ sau.
1. English 2. homework 3. lunch 4. sports
5. badminton 6. physics 7. lesson 8. judo
Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, a lesson
Study: English, physics
4. Do the crossword puzzle.
ACROSS
1. This is a large cupboard for hanging your clothes.
2 People sit, talk and relax in this room.
3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.
4. This is a large picture that is put on a wall.
DOWN
1. People eat in this room.
2. This is a space inside the front door of a building.
Hướng dẫn:
Giải câu đố ô chữ
Ngang
1. Đây là một tủ lớn để treo quần áo. (wardrobe)
2. Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này. (living room)
3. Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà. (apartment).
4. Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường (poster)
Dọc
1. Mọi người ăn trong phòng này. (dining room)
2. Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà. (hall)
5. Choose the correct words.
- Hue is a quiet/talkative student. She doesn't say much in class.
- Trang is a shy/confident girl. She doesn't talk much when she meets new friends.
- My friends always do their homework. They're lazy/hard-working.
- My mother never gets angry with us. She's patient/boring.
- My younger brother is very kind/sporty. He can play football, badminton and volleyball very well.
Hướng dẫn:
Chọn từ đúng trong các câu sau.
1. quiet 2. shy 3. hard-working 4. patient 5. sporty
1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.
2. Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.
3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.
4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.
5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.
6. Complete the sentences with the present simple or the present continuous form of the verbs in brackets.
- We can't go out now. It (rain)_______ .
- What time you (have)_____ breakfast every day?
- I (not/go out)______ this afternoon. I (do) ____my homework.
- My dog (like)________ my bed very much. He (sleep)______ on it now.
- There (be)______ a lamp, a computer and some books on my desk.
Hướng dẫn:
Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.
1. is raining 2. do you have
3. am not going out; am doing 4. likes; is sleeping 5. is
1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.
2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.
5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.
7. Nick is describing his mother. Complete the description with the correct form of the verbs "be" or "have". Sometimes you need the negative form.
My mother (1)_______ 45 years old. She (2)______
chubby because she likes playing sports. She
(3) black hair. Her hair (4) _____ blonde.
She (5)_____ blue eyes, a straight nose and full lips.
Her fingers (6)______ slim. My mother (7)________
kind. She likes helping other people. She (8)______
also funny because she usually makes us laugh.
I love her very much.
Hướng dẫn:
Nick đang miêu tả mẹ anh ta. Hãy hoàn thành bài miêu tả với hình thức đứng của động từ “be” hoặc “have”. Thỉnh thoảng em cần dùng hình thức phủ định.
(1). is (2). is not (3). doesn’t have (4). is
(5). has (6). are (7). is (8). is
Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ lắm.
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này.
Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối.
Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động.
Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này.
Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2)
Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình.
Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó.
Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ.
Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa.
Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này. Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối. Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động. Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này. Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2) Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình. Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó. Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ. Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa. Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
1. .....In...... summer I play tennis .....in.... the evening.
2. We always go ....to.... the city center ....with..... our own car.
3. I'd like to stay ....at.... home tonight. Is there any thing interesting ....on.... TV?
4. John is often late ....for.... school. But I never.
5. Let's listen ....to..... music ....on.... the radio.
6. I'm going ....to.... New York ......... (có sai đề k bn? chứ mk k làm đc) with my vacation next week. I'm going to stay ....in.... the Park Plaza Hotel for 2 days.
7. What ....about.... going .....to.... the zoo this Sunday?
8. What .....about.... breakfast?
9. I don't think it's much cheaper to go ....by.... bus.
10. I'm looking ....for.... chocolates
11. She wants a sandwich and a glass ...of.... lemon juice.
Fill in the gaps with suitable prepositions
1. .....In..... summer I play tennis .....in... the evening
2. We always go ....to... the city center ...with..... our own car
3. I'd like to stay ...at.... home tonight. Is there any thing interesting ...on.... TV
4. John is often late ....for... school. But I never
5. Let's listen ....to.... music ...on.... the radio
6. I'm going ....to... New York ....(mk nghi o day ko can).... with my vacation next week. I'm going to stay ....in... the Park Plaza Hotel for 2 days
7. What ...about.... going ....to.... the zoo this Sunday ?
8. What ....about.... breakfast?
9. I don't think it's much cheaper to go .by...... bus
10. I'm looking ..for.... chocolates
11. She wants a sandwich and a glass ....of.. lemon juice
10. He isn`t in the room. He(play)......is playing............in the garden.
11. Look ! The birds(fly)...................are flying............
12. I(go)...........go.......to school by bus every day , but today I(go)
...................go...to school by bike.
13. Listen ! Mai(sing).......is singing........................
14. They(play)........play............volleyball every afternoon.
They(play).......are playing...........volleyball now.
15. Mai(brush)..............brushes.....her teeth every morning. She(brush)....is brushing..............her teeth now.
16. Listen ! Lan(play)..........is playing...........the piano.
17. Mai(be)........is..........tired now.
18. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She(have)........has........... dinner with her family around six o` clock.
19. Where is your father ? He is upstair. He(watch)......is watching..........T.V
He always(watch)..............watches........T.V at night.
20. Our teacher(live)...........lives.........on Quang Trung street.
10. plays
11.are flying
12.go-go
13.is singing
14.play-are playing
15.brushes-is brushing
16.is playing
17.is
18.has
19.is watching-watches
20.lives
mk nghĩ z đó bn
3. What is the weather like in your country in the summer?
6. It’s very hot.
5. So what do you do when it’s hot?
7. I often go swimming.
2. Do you play soccer?
4. Yes, I usually play with my friends.
8. Do you like hot weather?
1. Yes, I like it very much.
16. Listen ! Lan is playing the piano.
17. Mai is tired now.
18. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She has dinner with her family around six o` clock.
19. Where is your father ? He is upstair. He is watching T.V
He always watches T.V at night.
20. Our teacher lives on Quang Trung street.
Chúc bạnh học tốt
16/ Listen! Lan is playing the piano.
17/ Mai is tired now.
18/ It's 6:00 p.m. Mary is at home.She has dinner with her family around 6 o'clock.
19/ Where is your father? He is upstair. He is watching TV.He always watches TV at night.
20/Our teacher lives on Quang Trung street.
TAO KHONG TRA LOI DAU