Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu gốc: Trước khi những người bạn của tôi đến, chúng tôi đã xong bữa tối
A. Các bạn của tôi sẽ đến đây trước bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Chúng tôi sẽ ăn xong bữa tối khi các bạn của chúng tôi đến ->không sát nghĩa với câu gốc
C. Bữa tối sẽ được hoàn tất khi các bạn của tôi đến đây -> Sát nghĩa với câu gốc
D. Các bạn của tôi sẽ đến đúng giờ để dùng bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án C
Câu gốc: Trước khi những người bạn của tôi đến, chúng tôi đã xong bữa tối
A. Các bạn của tôi sẽ đến đây trước bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Chúng tôi sẽ ăn xong bữa tối khi các bạn của chúng tôi đến ->không sát nghĩa với câu gốc
C. Bữa tối sẽ được hoàn tất khi các bạn của tôi đến đây -> Sát nghĩa với câu gốc
D. Các bạn của tôi sẽ đến đúng giờ để dùng bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án A
Giải thích:
Objection: sự phản đối
Refusal: sự từ chối
Resistance: sự kháng cự
Disagreement: sự bất đồng
Có cụm từ hay gặp: strong objection: phản đối kịch liệt
Các từ khác cũng không phù hợp về nghĩa.
Dịch: Hồ sơ sẽ phải tiếp tục dù có sự phản đối kịch liệt từ công chúng.
Đáp án A
objection (n): sự phải đối.
Các đáp án còn lại:
B. refusals (n): sự khước từ
C. resistances (n): sự kháng cự
D.disagreements (n): sự bất đồng.
Chỉ có “objection” là đi với tính từ “strong” ( collocation- từ đi với từ).
Dịch: Kế hoạch vẫn được tiến hành mặc dù vấp phải sự phản đối mạnh mẽ từ dư luận.
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 4 để cập đến từ nào?
A. phản ứng tổng hợp và năng lượng mặt trời B. công nghệ năng lượng sạch
C. những chuyên gia D. những người ở thể kỉ 26
Từ “they” thay thế cho danh từ những người ở thế kỉ 26.
Wielding such power, 26th-century humans will be masters of clean energy technologies such as fusion and solar power. Furthermore, they‘ll be able to manipulate planetary energy in order to control global climate. (Nắm giữ sức mạnh như vậy, những người thể kỉ 26 sẽ trở thành những chuyên gia về công nghệ năng lượng sạch như phản ứng tổng hợp và năng lượng mặt trời. Hơn nữa, họ sẽ có thể thao túng năng lượng hành tinh để kiểm soát khí hậu toàn cầu.)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án A
CHỦ ĐỀ LIFE IN THE FUTURE
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Thế giới sẽ thay đổi như thể nào trong 500 năm tới?
B.Chúng ta sẽ làm gì trong 5 thế kỉ tới?
C. Những vấn đề nào sẽ xảy ra trong thế kỉ 26?
D. Công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống trong tương lai xa như thế nào?
Căn cứ thông tin đoạn 1:
But what if we could look 500 years into the future and glimpse the Earth of the 26th century? Would the world seem as different to us as the let century would have seemed to residents of the 16th century? (Nhưng liệu chúng ta có thể nhìn thấy được những gì trong 500 năm nữa và nhìn thoáng qua Trái đất của thế kỉ 26? Liệu thế giới đó có khác với chúng ta như thế kỉ 21 khác với người dân thế kỉ thứ 16?)
Các đoạn còn lại của đoạn văn cũng nói về cuộc sống trong thế kỉ 26, nên đây sẽ là nội dung chính của đoạn văn.
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. Không ai có thể chắc chắn cuộc sống vào những năm 2500 sẽ trông như thế nào.
B. Những gì chúng ta tưởng tượng về cuộc sống trong thế kỉ 26 cũng giống như những người ở thế kỉ 16 nghĩ về cuộc sống hiện tại.
C. Những dự đoán của các nhà khoa học khác nhau có thể vẽ ra cùng 1 thế giới trong 500 năm tới.
D. Công nghệ sẽ ảnh hưởng hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống trong tương lai.
Căn cứ vào thông tin cả bài:
Mỗi nhà khoa học lại dự đoán cuộc sống trong tương lai khác nhau nên không ai có thể chắc chắn về cuộc sống vào những năm 2500 như thế nào.
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức: S + will + have + VpII by the time + S + V(s/es)
Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành xong cây cầu trước khi anh quay lại.
Chọn B