Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO dư và CO2
n hh sau = nCO (BTNT: C) = 0,2 mol
CO: 28 4 1 0,05
40 = =
CO2: 44 12 3 0,15
nCO pư = nCO2 = nO (oxit) = 0,15 mol
=> mKL = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam
Đáp án B
=> hỗn hợp khí gồm CO2 và COdư
BTNT C=> nhh khí = nCO (bđ) = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mCO + moxit = mKL + mhh
=> 0,3.28 + 12 = m + 40. 0,3
=> m = 8,4 (g)
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
nCO = 0,25
nFe = 0,1
Hỗn hợp khí thu được gồm CO dư và CO2 có M = 18,8.2 = 37,6
Bảo toàn C ta có: n CO ban đầu = n CO dư + n CO2 = 0,25
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ n CO = 0,1 mol; n CO2 = 0,15 mol
⇒ %VCO2 =( 0,15 : 0,25). 100% = 60%
Ta có: CO + Ooxit → CO2
⇒ nO/Oxit = nCO2 = 0,15 mol
⇒nFe ÷ nO = 0,1 : 0,15 = 2: 3
⇒ Oxit đó là Fe2O3
Đáp án B.
Gọi CT oxit là \(M_2O_m\)
Mol \(H_2\) TN1=0,06 mol
Mol \(H_2\) TN2=0,045 mol
\(M_2O_m\) + \(m_{H_2}\rightarrow\) 2\(M\) + \(m_{H_2O}\)
0,06/m mol<=0,06 mol. =>0,12/m mol
=>0,06(2M+16m)/m=3,48
2\(M\) + 2n\(HCl\rightarrow\) 2\(MCl_n\) + n\(H_2\)
0,12/m mol. 0,045 mol
\(\Rightarrow\)0,045.2/n=0,12/m\(\Rightarrow\)m=8/3; n=2 tm
Thay m=8/3 vào ct tính m có M=56 \(Fe\)
Oxit là \(Fe_3O_4\) vì n=8/3
Đáp án D
Đặt công thức oxit kim loại là MxOy: a mol.
Ta có: nCO = 0,2 mol
MxOy + yCO→ x M + y CO2
a ay ax ay mol
Sau phản ứng thu được (0,2-ay) mol CO và ay mol CO2
M h h ¯ = m h h n h h = m C O + m C O 2 n C O + n C O 2 = 28 ( 0 , 2 - a y ) + 44 a y 0 , 2 - a y + a y = 20 . 2
→ ay= 0,15 mol
Ta có: moxit kim loại= a(Mx+16y)= Max+ 16ay= 8 gam
→Max = 8-16.0,15 = 5,6 gam = m