Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định.
Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. à mỗi alen trội tăng số cm là (180-100)/8 = 10cm
AaBbCcDd x AaBbCcDd à số KH: từ 0 alen trội à 8 alen trội (có 9KH)
Đáp án C
P: AaBbCcDd x AaBbCcDd
à ở đời con số kiểu hình có thể tạo ra là (1 alen trội, 2 alen trội, 3 alen trội, 4 alen trội 5 alen trội, 6 alen trội, 7 alen trội, 8 alen trội, toàn alen lặn).
à Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở đời con.
Đáp án B
Theo giả thuyết: Chiều cao do 3 gen (A, a; B, b; D, d)
Mỗi một alen trội làm tăng lên 5cm.
Cây thấp nhất là cây đồng hợp lặn (aabbdd) = 130cm
Vậy cây có chiều cao 150 cm là cây có 4 alen trội bất kỳ → số loại kiểu gen lớn nhất trong quần thể là = (kiểu gen có 2 gen đồng hợp trội và 1 gen đồng hợp lặn) + (kiểu gen có 2 gen dị hợp và 1 gen đồng hợp trội) = C 3 2 + C 3 1 = 6
Đáp án B
Phương pháp:
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
Cách giải
Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8
Đáp án : D
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
D đỏ >> d trắng
P : Cao trắng x thấp đỏ
F1 dị hợp 3 cặp gen : AaBbDd
F1 x F1
F2
F2 có 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen
Số kiểu gen đồng hợp tử là 2 x 2 x 2= 8
Trong số các cây cao A-B- ở F2 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% do 3 cặp gen phân li độc lập
Kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ : 100% - 12,5% = 87,5%
Số kiểu gen qui định kiểu hình thấp, đỏ là : 5 x 2 = 10
Vậy các phát biểu đúng là (1) (2) (3)
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen di hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ C 6 3 2 6 . Với 3 cặp gen di hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất.
II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 di hợp 3 cặp gen thì ở F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ
III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là
IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B.
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Giải thích:
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2.
" Vận dụng các công thức giải nhanh ta có:
R I đúng vì cây cao 130 cm có 3 alen trội là n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là
C
6
3
2
6
.Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất.
Q II sai vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ở F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ là
C
6
2
2
6
=
15
64
Q III sai vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là
C
2
n
m
4
n
=
C
6
5
4
3
=
6
64
=
3
32
R IV đúng vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ là
C
2
n
m
4
n
=
C
6
6
4
3
=
1
64
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 .
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = C 6 3 2 6 . Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất.
II Sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ơt F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = C 6 3 2 6 = 15 64 .
III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là
IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ =
Chọn đáp án C
4 cặp gen dị hợp tác động cộng gộp thu được 9 phân lớp kiểu hình