Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B.Đề → Tôi chưa gặp ông bà mình đã 5 năm.B → Lần cuối tôi gặp ông bà mình là 5 năm trước.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
5) she hasn't kissed me for 5 month
6) we haven't met each other for a long time
7) how long have you had it?
8) I haven't had a delicious meal like that
5. she hasn't kissed me for 5 year
6.we haven't met for a long time
7.
8.i haven't had such a delicious meal before.
Đáp án C
Tôi được đề nghị làm việc cho IBM, nhưng tôi từ chối.
A. Tôi đã từ chối việc đề nghị làm việc cho IBM.
B. Tôi đã bị từ chối bởi IBM về việc làm tại đây.
C. Tôi chối lời đề nghị làm việc cho IBM.
D. IBM đã từ chối lời đề nghị của tôi để làm việc.
Turn down (bác bỏ) = reject
Endangering -> endangered: bị nguy hiểm, bị đe dọa
Có nhiều lý do tại sao một loài nào đó có thể trở nên nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án C.
Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.
Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.
- enough: đủ.
Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "as" (bởi vì) để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Dịch nghĩa: Tôi đã nói thầm bởi vì tôi không muốn ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Phương án D. I lowered my voice in order that our conversation couldn’t be heard
Sử dụng cấu trúc:
In order that + S + V = để cho
Dịch nghĩa: Tôi đã hạ thấp giọng để cuộc nói chuyện của chúng ta không thể bị nghe thấy.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. So as not to hear our conversation I whispered = Để không nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta, tôi đã nói thầm.
Cấu trúc So as (not) lo do sth = để (không) làm gì đó
Chủ ngữ trong câu là I (tôi) nên không phù hợp. Không phải bản thân tôi không muốn nghe thấy cuộc nói chuyện mà là tôi không muốn người khác nghe thấy.
B. Since nobody wanted to hear our conversation I whispered. = Bởi vì không ai muốn nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi nên tôi đã nói thầm.
Nếu đã không ai muốn nghe thì cần gì phải nói thầm. Câu này không hợp lí.
C. Because I whispered, nobody heard our conversation = Bởi vì tôi đã nói thầm, không ai nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng ta.
Việc nói thầm là để phòng tránh trong trường hợp có người nghe thấy, còn thật sự có ai nghe thấy hay không thì ta vẫn chưa biết.
Đáp án D
Lần cuối tôi gặp Rose là ba năm về trước.
= Tôi chưa gặp Rose đã ba năm.
Cấu trúc hiện tại hoàn thành:
S + have(not) + Vpp + for + time period (khoảng thời gian)
= S + have(not) + Vpp + since + specific time (mốc thời gian cụ thể)
Chỉ câu D có cấu trúc đúng.