Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
Câu gốc: Nếu tôi đã biết rằng Joanne đang khóc, tôi đã gọi bạn (đây là câu điều kiện loại 3)
= Tôi đã không biết rằng Joanne đang khóc nếu không thì tôi đã gọi bạn
A. Nếu Joanne khóc, tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
C. Tôi đã gọi bạn bởi vì rõ ràng là Joanne đang khóc -> chưa sát nghĩa với câu gốc
D. Joanne đang khóc bởi vì tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
Đáp án B
Câu gốc: Nếu tôi đã biết rằng Joanne đang khóc, tôi đã gọi bạn (đây là câu điều kiện loại 3)
= Tôi đã không biết rằng Joanne đang khóc nếu không thì tôi đã gọi bạn
A. Nếu Joanne khóc, tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
C. Tôi đã gọi bạn bởi vì rõ ràng là Joanne đang khóc -> chưa sát nghĩa với câu gốc
D. Joanne đang khóc bởi vì tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
Đáp án C
Cụm động từ: get in touch with [ liên lạc với]
Câu này dịch như sau: “ Susan đã liên lạc được với bạn chưa?”
“ À, có, cô ấy đã gọi cho mình tối qua.”
A
Kiến thức: Từ vựng
reserves (n): khu bảo tồn
wildlife (n): động vật hoang dã spieces (n): loài
forest (n): rừng
Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.
=> Chọn A
Chọn A
A. reserves(n): đất bảo tồn, sự để dành
B. species(n): giống loài
C. wildlife(n): động vật hoang dã
D. forest(n): rừng
Dịch câu: Rất nhiều quốc gia châu Phi và châu Á đã để ra một phần đất gọi là đất bảo tồn để bảo vệ nơi cư trú của voi và các động vật hoang dã khác.
Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )
” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.
“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )
Cách dùng các từ còn lại:
Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.
Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )