Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện trong một nhà hàng.
Peter: “________”
Jane: “Thôi được. Thế nào cho hợp với bạn là được.”
A. Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì, tôi đang ăn kiêng.
B. Tôi đã không đến một nơi tốt như thế này với bạn trong một thời gian rồi.
C. Bạn có thể giúp tôi chọn món ăn chính được không?
D. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?
Lưu ý: Bữa ăn chính vào buổi tối (three-course dinner) gồm:
- starter: món khai vị
- main course: món chính
- dessert /dɪ`zɜ:t/: món tráng miệng
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Câu đề bài
Peter: “Tôi không thể quyết định chọn màu gì cho phòng ngủ của mình. Bạn nghĩ sao về việc này? ”
Jane: “Bạn nên chọn bất cứ màu nào mà bạn thích. Bạn là người sẽ gắn bó với nó mà.”
Đáp án B. whatever: bất cứ cái gì;
However: bất cứ cách nào.
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ
spare someone the details: không nói rõ chi tiết cho ai
Tạm dịch: Bạn có thể không kể cho tôi chi tiết làm gì cả bởi tôi cũng không muốn biết tất cả về cuộc cãi vã của bạn với sếp.
Chọn A
Đáp án A.
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện trong một nhà hàng.
Peter: “ __________ ”
Jane: “Thôi được. Thế nào cho hợp với bạn là được ”
A. Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì, tôi đang ăn kiêng.
B. Tôi đã không đến một nơi tốt như thể này với bạn trong một thời gian rồi.
C. Bạn có thể giúp tôi chọn món ăn chính được không?
D. Món ăn khai vị yêu thích của bạn là gì?
Lưu ý: Bữa ăn chính vào buổi tối (three-course dinner) gồm:
- starter: món khai vị
- main course: món chính
- dessert /dɪ'zɜ:t/: món tráng miệng
EXTRA
To be/ go/ stay on a diet: đang ăn kiêng
Ex: - I didn't eat any cake because I'm on a diet.
- I decided to go on a diet before my holiday.
-I have a lot of trouble staying on a diet.