Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chủ ngữ: Đó
Vị ngữ: Cũng là chiếc máy tính đầu tiêntrên thế giới, tổ tiên xa xôi của những mày tính điện tử hiện đại.
HT
Hãy thêm từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm mở rộng thành đoạn văn tả cảnh.
Từ dạo nghỉ hè , sáng nào em cũng chạy bộ ra ……công viên……………. nhà.Ở đó em …thấy…………. biết bao điều thú vị.Công viên ở ngay cạnh nhà em , đi bộ …mỗi sáng………………………. . Sáng sáng như bầy chim non , bọn……trẻ con……………………… ríu rít rủ nhau chạy bộ vừa khỏe người vừa……vui vẻ,thoải mái…… ………...Lúc đó, ông …mặt trời…………. còn ngái ngủ …..ngay ……….sau tấm màn mây , chị gió …đang………….. thổi , ánh sáng ban mai dịu dàng. Trên cây lá , những ……giọt sương………… ……….còn đọng lại .Chim chóc đã…cất giọng hay……………………….. ………….... , trong trẻo .Không khí buổi sáng …… trong lành………… ,mát mẻ .Đứng trong không gian…tuyệt vời này………, em thấy mình tự nhiên quá bé nhỏ. Em chọn vị trí cao nhất là “quả đồi ” , đứng trên đó nhìn…vạn vật xung quanh…………..Bao trùm là màu xanh của cây lá , xen lẫn màu trăng trắng của sương khiến cảnh vật…thêm đẹp………………..Xa xa , những …bông hoa……………...rực rỡ bắt đầu tỉnh dậy .Những …tia nắng…………hé nở đón chào ngày mới. Họ hàng …ong từ xa………………..đã bay đến từ bao giờ , trên vai đeo những giỏ đầy mật ong .
Giữa công viên……hôm nay…………………làn nước buổi sáng…trong lành…………. Hàng cây xanh quanh hồ vì thế cũng tranh thủ điệu đà làm duyên . Nhất là những nàng liễu rủ mái …tóc dài thướt tha……………....xuống mặt hồ .
Bỗng chiếc lá vàng từ đâu rơi xuống khiến mặt hồ ……gợn lăn tăn………….những con sóng nhỏ .Có anh chuồn chuồn bay là là ,…la la………… soi bóng .Cảnh vật trong công viên vào buổi sáng thật thanh bình .
a - Ve / kêu rộn rã.
CN VN
b-Tiếng ve / kêu rộn rã.
CN VN
c- Quả hồi / phơi mình, xoè trên mặt lá đầu cành.
CN VN
d-Quả hồi / như những cánh hoa nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành
CN VN
a, Ve kêu/ rộn rã
b, Tiếng ve kêu/ rộn rã
c, Quả hồi/ phơi mình, xòe trên mặt lá dầu cành
d, Quả hồi như những cánh hoa/ nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ
Bài 1: a) Khoái chí ; b) Chí thân
Bài 2: a. Quyết chí
b. Chí thân
Bài 3: a) S
b) Đ
c) Đ
d) Đ
Bài 4: a. Đó là những ước mơ cao đẹp. => Từ "ước mơ" là danh từ
b. Hùng ước mơ trở thành phi công. => Từ "ước mơ" là danh từ
c. Đừng ước mơ hão huyền như thế. => Từ "ước mơ" là động từ
d. Ước mơ ấy thật viển vông. Từ "ước mơ" là danh từ
Bài 5: a) Lênh khênh (Tính từ)
b) đang mưa rất to (Động từ)
Đánh dấu k cho mình nhé!