Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.
C
“sending” -> “to send”
Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
“to spend” -> “spending”. Cấu trúc “look forward to doing st”: mong đợi, mong chờ làm việc gì
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: Used to + V : thói quen trong quá khứ. => Đáp án A [Giving => give]
Tạm dich: Bố tôi từng thường cho tôi những lời khuyên hay mỗi khi tôi gặp rắc rối.
Đáp án : C
Trước và sau”and” là liệt kê, nên các từ phải có dạng giống nhau-> bỏ mạo từ “the”.
C
“believe” -> “belief”. Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước đã cùng nhiều danh từ (jobs, self-confidence)
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.