K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2018

Khối lượng của 1,00 lit nước là:

m = D.V = 1,00.1000 = 1000g

Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC là:

Q = 1000.4,18(100 - 25) = 313500(J) = 313,5 KJ

Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cần phải toả ra.

Khối lượng metan cần phải đốt cháy là:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Số mol metan cần phải đốt cháy là:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Vậy thể tích khí metan (đktc) cần phải đốt cháy là:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

18 tháng 6 2016

Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.

Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)

Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:

314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ

Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ

Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : = 5,64 g

Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: x 22,4 ≈ 7,90 lít



Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-123-sgk-hoa-hoc-lop-11-c54a8718.html#ixzz4BuiQ9QhC

18 tháng 6 2016

Nhiệt độ của 1,00 g nước lên 1oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J.

Vậy khi nâng nhiệt độ 1,00 g H2O từ 25,0oC lên 100oC cần tiêu tốn nhiệt lượng là: 75,0 x 4,18 = 314 (J)

Do đó, nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,0 lít nước từ 25,0oC lên 100oC là:

314 x 1,00 x 103 = 314 x 103 = 314 kJ

Mặt khác: 1g CH4 khi cháy tỏa ra 55,6 kJ

Vậy để có 314 kJ cần đốt cháy lượng CH4 là : = 5,64 g

Từ đó thể tích CH4 (đktc) cần phải đốt là: x 22,4 ≈ 7,90 lít

22 tháng 4 2017

Khối lượng của 1,00 lit nước là:

m = D.V = 1,00g/cm3.1000cm3 = 1000g

Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC là:

Q = 1000.4,18(100 - 25) = 313.500(J)

Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cầ phải toả ra.

Khối lượng metan cần phải đốt cháy là:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

3 tháng 5 2018

Nhiệt lượng cần để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC là:

   4,18.(100 - 20).(100.103) = 33 440 000 (J) = 33 440 (kJ)

Gọi số mol khí thiên nhiên là x (mol)

⇒ nCH4 = 0,85x (mol) ; nC2H6 = 0,1x (mol)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy metan là: 880.0,85x = 748x (kJ)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy etan là: 15600.0,1x = 156x (kJ)

⇒ 748x + 156x = 33440

⇒ x = 36,991 (mol)

Vậy thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:

   36,991.22,4 = 828,6 (lít) (đktc)

3 tháng 5 2020

\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)

Ta có:

\(n_{C2H2}=\frac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{4.5}{2}=10\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=10.22,4=224\left(l\right)\)

19 tháng 12 2019

1. Trong 1000 m 3  khí thiên nhiên có 850  m 3 C H 4

2 C H 4   → 1500 ° C C 2 H 2  + 3 H 2

CH ≡ CH + HCl  → 150 - 200 ° C ,   H g C l 2 C H 2 = C H - C l

Khối lượng vinyl clorua thu được (nếu hiệu suất các quá trình là 100%) là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Với hiệu suất cho ở đầu bài, khối lượng vinyl clorua là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C :

100.4,18.(100 - 20) = 33440 (kJ)

Vì 20% nhiệt lượng đã toả ra môi trường nên nhiệt lượng mà khí thiên nhiên cần cung cấp phải là :

Đặt số mol C 2 H 6  tà x thì số mol C H 4  là 85. 10 - 1 x.

Ta có 1560x + 88085. 10 - 1 x = 41800

x = 462. 10 - 2

Thể tích khí thiên nhiên cần dùng:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

1. Cho 3,14 gam hỗn hợp A gồm propen và axetilen qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, 9,42 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M để tạo sản phẩm no. a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính V. 2. Khí đốt hóa lỏng (LPG: Liquified petroleum gas) được sử dụng trong đời sống hàng ngày là hỗn hợp gồm propan và...
Đọc tiếp

1. Cho 3,14 gam hỗn hợp A gồm propen và axetilen qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, 9,42 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
Br2 1M để tạo sản phẩm no.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V.

2. Khí đốt hóa lỏng (LPG: Liquified petroleum gas) được sử dụng trong đời sống hàng ngày là hỗn
hợp gồm propan và butan, mỗi chất chiếm 50% về khối lượng. Một bình gas chứa 12kg khí đốt hóa lỏng có
thể đun sôi tối đa bao nhiêu lít nước (t\(^o\)nước ban đầu = 30oC, t\(^o\) sôi = 100oC; D\(_{nước}\) = 1 kg/lít) ? Biết nhiệt đốt
cháy của propan và butan lần lượt là 2220 kJ/mol và 2877 kJ/mol; nhiệt dung riêng của nước là4,2 kJ/kg.độ (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để làm chất tăng nhiệt độ lên 1 độ).

1
19 tháng 4 2020

Câu 1:

a ,\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+NH_4NO_3\)

0,04__________________________________0,04

\(n_{kt}=0,04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{C3H6}=0,05\left(mol\right)\)

% m(C2H2) = 0,04.26/3,14 . 100% =33,12 %

=> % m(C3H6) = 66 ,88%

b, 9,42 g sẽ có 0,12 mol C2H2 và 0,15 mol C3H6

Tổng số lk pi = 0,12.2+0,15=0,39 (mol)

V = 0,39 (l) = 390 (ml)

2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?3. Hỗn hợp CuO và Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)5. Hỗn hợp A gồm...
Đọc tiếp
2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?

3. Hỗn hợp CuO Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?

4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)

5. Hỗn hợp A gồm ( 0,2mol Fe và 0,4mol Fe
2O3 ) cho tan hoàn toàn trong đ HNO3 loãng dư thu được dd B. Cho dd B tác dụng dd NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lương chất rắn thu được sau khi nung là?

7. Thể tích khí NH3 (đktc) sục vào nước để được 100g dd NH3 34% là?


8. Nung nóng 18,8g Cu(NO3)2 thu được 14,48g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là?

9. Cho 14,2g P2O5 và 600ml dd NaOH 0,75M. Chất tan trong dd sau phản ứng là?

10. Để cung cấp 49kg nitơ cho đất cần bón ít nhất bao nhiêu kg đạm ure?

11. Dẫn toàn bộ khi thu được sau khi nung hoàn toàn 18.8g Cu(NO3)2 vào 289,2g nước. Nồng độ phần trăm của dd thu được là?

12. Một loại bột quặng photphat có 62% Ca3(PO4)2. Khối lượng P2O5 tương ứng với 20 tấn bột quặng đó bằng?

13. Nhiệt phân hoàn toàn 50.5g muối kali nitrat ( có lẫn 20% tạp chất trơ) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?

14. Nung 28,2g Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối trong dd sau phản ứng là?

15. Để điều chế 100g dd HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là ( Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

16. Cho dd NH3 dư vào 40ml dd AlCl3. Lọc kết tủa, kết tủa đó tan vừa hết trong 10ml dd NaOH 2M. Nồng độ mol của dd AlCl3 bằng?
 
 
0
15 tháng 11 2016

Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)

Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)

Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)