Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol) \\C_6H_5OH + KOH \to C_6H_5OK + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = n_{KOH} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ 2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ \)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{CH_3OH} + n_{C_6H_5OH}\\ \Rightarrow n_{CH_3OH} = 0,35.2 - 0,05 = 0,65(mol)\\ \%m_{CH_3OH} = \dfrac{0,65.32}{0,65.32 + 0,05.94}.100\% = 81,57\%\\ \%m_{C_6H_5OH} = 100\% - 81,57\% = 18,43\%\)
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
Đáp án D
nC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol => mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
=> mC2H5OH = 28,9 – 18,8 = 10,1 gam
=> %mC2H5OH = 10,1/28,9 = 34,95%
104,48gam104,48gam
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩AlMgFeOFe3O4+HNO3−−−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩NO,N2OH2O⎧⎪⎨⎪⎩Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2to→⎧⎨⎩Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2{AlMgFeOFe3O4→+HNO3{NO,N2OH2O{Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2→to{Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2
Oxi chiếm 20,22%20,22% khối lượng hỗn hợp.
mO=25,32%.25,32=5,12gammO=25,32%.25,32=5,12gam
→nO=0,32mol→nO=0,32mol
Gọi số mol của NONO và N2ON2O lần lượt là xx và yy mol
⎧⎨⎩x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02{x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02
Quy đổi hỗn hợp X thành các nguyên tố: Al,Mg,Fe,OAl,Mg,Fe,O
→mKl=25,32−5,12=20,2g→mKl=25,32−5,12=20,2g
→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam
→nO=0,67mol→nO=0,67mol
3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)
Gọi số mol của NH4NO3NH4NO3 là xx mol
Bảo toàn e:
3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O
0,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.80,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.8
→nNH4NO3=0,015mol→nNH4NO3=0,015mol
Khối lượng muối:
m=mKl+mNO−3+mNH4NO3m=mKl+mNO3−+mNH4NO3
=20,2+0,67.2.62+0,015.80=104,48gam
a, BTNT H, có: \(n_{C_2H_5OH}+n_{C_6H_5OH}=2n_{H_2}=2.\dfrac{1,344}{22,4}=0,12\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+KOH\rightarrow C_6H_5OK+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_6H_5OH}=n_{KOH}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,12 - 0,05 = 0,07 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,07.46}{0,07.46+0,05.94}.100\%\approx40,66\\\%m_{C_6H_5OH}\approx59,34\%\end{matrix}\right.\)
b, 1/2 lượng A chứa 0,025 (mol) C6H5OH
PT: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)
Theo PT: \(n_{C_6H_2Br_3OH}=n_{C_6H_5OH}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_6H_2Br_3OH}=0,025.331=8,275\left(g\right)=y\)
\(n_{Br_2}=3n_{C_6H_5OH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Br_2}=0,075.160=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddBr_2}=\dfrac{12}{250}.100\%=4,8\%=x\)
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=2n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\dfrac{3}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{3}{2}n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=0,3\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0\) → vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C 6 H 5 O H + NaOH → C 6 H 5 O N a + H2O
Số mol C 6 H 5 O H trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)
Số mol C 6 H 5 O H trong 14,45 g M
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2 C 6 H 5 O H + 2Na → 2 C 6 H 5 O N a + H 2
0,1 mol 0,05 mol
2 C H 3 O H + 2Na → 2 C H 3 O N a + H 2
x mol 0,5x mol
2 C 2 H 5 O H + 2Na → 2 C 2 H 5 O N a + H 2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H 2 về đktc :
Số mol H 2 =
0,05 + 0,5x + 0,5y =
⇒ x + y = 0,125
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C 6 H 5 O H chiếm:
C H 3 O H chiếm:
C 2 H 5 O H chiếm: