K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2019

Đáp án D

nFe3+ = 0,08 (mol); H+ còn dư

Dd Y gồm: FeCl3 , FeCl2,  CuCl2, HCl dư

Qúa trình điện phân dd Y

Catôt (Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+)                                                                Anốt (Cl-)

Fe3+ +1e → Fe2+                                                                                  2Cl- + 2e → Cl2

0,08 → 0,08

Cu 2+ + 2e → Cu

x     → 2x

2H+ + 2e → H2

Khi catốt có khí thì ngừng => chưa xảy ra phản ứng điện phân H+

Gọi nCuCl2 = x (mol)

=> ne trao đổi = 0,08 + 2x = 2nCl2

mdd giảm­ = mCu + mCl2  = 64x + 71( 0,04 + x)  = 13,64

=> x = 0,08 (mol)

Gọi số mol Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là a và b mol

BTKL: 232a + 160b  + 0,08.64 = 27,2 (1)

2Fe3+ + Cu → Fe2+ + Cu2+

=> nFe3+ sau =  nFe3+ ban đầu – nCu

<=> 2a + 2b – 2.0,08 = 0,08 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,04 ;  b = 0,08 mol

BTNT Fe: nFe2+ = nFe bđ – nFe3+ sau = 0,2 mol

nH+ dư = nHCl dư = nHCl bđ – 3nFeCl3 – 2nFeCl2 – 2nCuCl2 = 0,1 mol

Sau điện phân thì nFe2+ = 0,28 (mol); nCl- = 0,66 (mol); nH+ = 0,1 (mol)

Khi cho AgNO3 vào:

3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO + H2O

0,075← 0,1

Ag+    +       Fe2+ Fe3+ + Ag↓

         (0,28 – 0,075)→       0,205

Ag+ + Cl- → AgCl↓

           0,66 → 0,66

m = mAg + mAgCl = 0,205.108 + 0,66.143,5 = 116,85(g)

6 tháng 8 2017

Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.

Ta có sơ đồ phản ứng:

Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.

mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.

●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.

Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3  3Fe2+ + 4H+ + NO3 → Fe3+ + NO + 2H2O.

nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol

 nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.

nAg = nFe2+ = 0,205 mol 

nAgCl = nCl = 0,28×2 + 0,1 = mol.

 

m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85

Đáp án A

7 tháng 6 2016

Bạn bấn vào đây, có người hỏi bài này rồi nhá Câu hỏi của Mạc Nhược Ca - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến

7 tháng 6 2016

Cám ơn bạn nhé

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

13 tháng 12 2018

Chọn A.

Khi cho Fe tác dụng với Y thì hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe dư.

với nFe pư =

và n H +   =   4 n NO   =   0 , 2   mol . Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,05); H+ (0,2); Na+ (0,5V) và NO3- (2V)

→ BTDT V = 0,2. Dung dịch ban đầu gồm Cu(NO3)2 (0,2 mol) và NaCl (0,1 mol)

Khối lượng dung dịch giảm: m = 64.(0,2 - 0,05) + 71.0,05 + 32.0,05 = 14,75 (g)

16 tháng 4 2018

19 tháng 2 2017

Chọn B.

Dung dịch X chứa H+(x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol), Cu2+ (t mol), Cl- (0,6 mol)

Tại thời điểm t1 = 772 (s): Fe3+ điện phân hết chuyển thành Fe2+ Þ ne (1) = z

Tại thời điểm t2 = 4632 (s): Cu2+, H+ điện phân hết Þ ne (2) = x + z + 2t

Tại thời điểm t3 = 11580 (s): Fe2+ điện phân hết Þ ne (3) = x + 2y + 3z + 2t và 56(y + z) + 64t = 12,64 (2)

+ Với t2 = 6t1 Þ x + z + 2t = 6z (3)

+ Với t3 = 15t1 Þ x + 2y + 3z + 2t = 15z. Thay (1) vào Þ z = 0,04 

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,12 ; y = 0,14 ; t = 0,04

Khi cho AgNO3 đến dư vào X thì:

 

Kết tủa thu được là AgCl (0,6 mol) và Ag (0,03 mol) Þ m = 91,5 (g)

15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

22 tháng 9 2015

 Phương trình điện phân:            4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3         (1)

Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g  hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:            

                                                3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O               (2)

                                                Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag                                (3)

Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.

Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol

                   nAg = 0,15 – x mol

Vậy mhỗn hợp kim loại = mFe + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5

Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h