K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2019

Đáp án B

Xét phép lai:

Cặp lai  sinh ra đời con có hai tính trạng trội (A_B_) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,3 ´ 0,2 = 0,56

Cặp lai  sinh ra đời con có hai tính trạng trội (D_E_) chiếm tỉ lệ = 0,35 ´ 1 = 0,35

® Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A_B_D_E_) = 0,56 ´ 0,35 = 0,196 = 19,6%

7 tháng 5 2016

240

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

10 tháng 5 2016

Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.

 
Áp dụng công thức dành cho quần thể cân bằng.\(\left(p+q\right)^2=p^2+2pq+q^2\)
 
1. Xét 2 alen A (0,8) và a (0,2) => 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
 
2. Xét 2 alen B (0,7) và b (0,3) => 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb
 
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể. Tức là cá thể mang KG: A-B-
 
Bạn vẽ bảng lai AA, Aa, aa với BB, Bb, bb sẽ được kết quả như sau:
AABB = 0,64 x 0,49 = 0,3136
AABb = 0,64 x 0,42 = 0,2688
AaBB = 0,32 x 0,49 = 0,1568
AaBb = 0,32 x 0,42 = 0,1344
 
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể chính bằng TỔNG các KG liệt kê ở trên.
 
\(\Sigma\) = 0,3136 + 0,2688 + 0,1568 + 0,1344 = 0,8736 x 100% = 87,36 %
 
\(\Rightarrow\) Đáp Án: A
1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.

B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.

D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.



9 tháng 4 2017

Trả lời: D

13 tháng 10 2016

Tỉ lệ kg ở F1 là 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb :1aabb

=> tỉ lệ kh 1 đỏ 2 hồng 1 trắng

Ở chuột, màu lông có thể trắng, đen hoặc xám. Tiến hành phép lai giữa chuột lông đen và chuột lông xám thuần chủng ở đời sau thu được 100% chuột lông xám. Tiến hành phép lai giữa các chuột lông xám F1 này với nhau thu được rất nhiều chuột lai với 3 màu lông xám, đen, trắng  theo tỷ lệ là 75%: 24% : 1%. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền chi phối?A.Tương...
Đọc tiếp

Ở chuột, màu lông có thể trắng, đen hoặc xám. Tiến hành phép lai giữa chuột lông đen và chuột lông xám thuần chủng ở đời sau thu được 100% chuột lông xám. Tiến hành phép lai giữa các chuột lông xám F1 này với nhau thu được rất nhiều chuột lai với 3 màu lông xám, đen, trắng  theo tỷ lệ là 75%: 24% : 1%. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền chi phối?

A.Tương tác bổ trợ giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST và có hiện tượng hoán vị với tần số 10%.

B.Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn, mỗi locut quy định một tính trạng khác nhau.

C.Tương tác át chế trội giữa 2 locut cùng quy định một tính trạng, tần số hoán vị gen là 20%.

D. Hai locut chi phối tính trạng có khoảng cách trên NST là 10cM. 

2
19 tháng 9 2015

Đen \(\times\)xám à 100% xám. Xám \(\times\) xám à xám : đen : trắng = 75%:24%:1%

F2 có 3 kiểu hình à có sự tương tác gen. Tỷ lệ 75%:24%:1% liên quan đến hoán vị gen.

Quy luật: Tương tác át chế trội giữa 2 locut trên cùng một NST, có hoán vị gen.

aabb=1%. A-B-=0,5 + 0,01=51%.A-bb=aaB-=24%. 75% Xám (51% A-B- +24% A-bb): 24% Đen (aaB-):1% trắng (aabb) 

Đen aB/aB × Xám Ab/Ab   àF1  Ab/aB Xám. FAb/aB×F1 Ab/aB à F2:aabb=1%=ab*ab àab=10% à=20% 

2 tháng 8 2016

c ạ

thấy tỉ lệ như vậy nên là hvi gen 

abab=0,01=0,1.0,1 nên F1 là Ab/aB . f = 0,2

A-B-=0,51

A-bb=aaB-=0,24

0,75=0,51+0,24 nên xám có kgen là A-B- và A-bb suy ra át chế do gen trội