Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Từ 8 số đã cho có thể lập được : số có3 chữ số
Số cần chọn có dạng a b c ¯ trong đó a ≤ b ≤ c
TH1: a < b < c
Chọn ra 3 số thuộc tập 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7
ta được 1 số thỏa mãn
Do đó có C 7 3 = 35 số
TH2:a = b < c có C 7 2 số thỏa mãn
TH3: a < b = c có C 7 2 số thỏa mãn
TH4: a =b = c có C 7 1 số thỏa mãn
Vậy có C 7 3 + 2 C 7 2 + C 7 1 = 84
số thỏa mãn chữ số đứng sau luôn lớn hơn bằng chữ số đứng trước
Vậy xác suất cần tìm là: P = 84 448 = 3 16
2 : cho ab=cd(a,b,c,d≠0)ab=cd(a,b,c,d≠0) và đôi 1 khác nhau, khác đôi nhau
Chứng minh :
a) C1: Đặt \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=kb\\c=kd\end{matrix}\right.\)
\(\frac{a-b}{a+b}=\frac{kb-b}{kb+b}=\frac{b\left(k-1\right)}{b\left(k+1\right)}=\frac{k-1}{k+1}\)
\(\frac{c-d}{c+d}=\frac{kd-d}{kd+d}=\frac{d\left(k-1\right)}{d\left(k+1\right)}\frac{k-1}{k+1}\)
Bài 1:
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{\dfrac{3}{2}}=\dfrac{z}{\dfrac{4}{3}}=\dfrac{x-y}{2-\dfrac{3}{2}}=\dfrac{15}{\dfrac{1}{2}}=30\)
Do đó: x=60; y=45; z=40
b: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{10}=\dfrac{y}{15}=\dfrac{z}{21}=\dfrac{x+y+z}{10+15+21}=\dfrac{92}{46}=2\)
Do đó: x=20; y=30; z=42
a) Cần biết ít nhật ba trong năm đại lượng u1, n, d, un, Sn thì có thể tính được hai đại lượng còn lại.
b) Thực chất đây là năm bài tập nhỏ, mỗi bài ứng với các dữ liệu ở một dòng. Học sinh phải giải từng bài nhỏ rồi mới điền kết quả.
b1) Biết u1 = -2, un = 55, n = 20. Tìm d, Sn
Áp dụng công thức d = , Sn =
Đáp số: d = 3, S20 = 530.
b2) Biết d = -4, n = 15, Sn = 120. Tìm u1, un
Áp dụng công thức un = u1 + (n - 1)d và Sn = ,
ta có:
Giải hệ trên, ta được u1 = 36, u15 = - 20.
Tuy nhiên, nếu sử dụng công thức
thì S15 = 120 = 15u1 + .
Từ đó ta có u1 = 36 và tìm được u15 = - 20.
b3) Áp dụng công thức un = u1 + (n - 1)d, từ đây ta tìm được n; tiếp theo áp dụng công thức . Đáp số: n = 28, Sn = 140.
b4) Áp dụng công thức , từ đây tìm được n, tiếp theo áp dụng công thức un = u1 + (n - 1)d. Đáp số: u1 = -5, d= 2.
b5) Áp dụng công thức , từ đây tìm được n, tiếp theo áp dụng công thức un = u1 + (n - 1)d. Đáp số: n = 10, un = -43
ADCT: \(\sqrt{u}'=\dfrac{u'}{2\sqrt{u}}\); \(\left(\dfrac{u}{v}\right)'=\dfrac{u'.v-u.v'}{v^2}\)
y'=\(\dfrac{\left(\dfrac{x^3}{x-1}\right)'}{2\sqrt{\dfrac{x^3}{x-1}}}\)
\(\left(\dfrac{x^3}{x-1}\right)'=\dfrac{\left(x^3\right)'.\left(x-1\right)-\left(x-1\right)'.x^3}{\left(x-1\right)^2}\)
=\(\dfrac{3x^2.\left(x-1\right)-x^3}{\left(x-1\right)^2}\)=\(\dfrac{2x^3-3x^2}{\left(x-1\right)^2}\)
=>y'\(\dfrac{2x^3-3x^2}{\left(x-1\right)^2.\sqrt{\dfrac{x^3}{x-1}}}\)=\(\dfrac{2x^3-3x^2}{\sqrt{\left(\dfrac{x}{x-1}\right)^3}}\)
Đáp án C
Từ 8 số đã cho có thể lập được: số có 3 chữ số.
Số cần chọn có dạng trong đó
TH1:
Chọn ra 3 số thuộc tập ta được 1 số thỏa mãn.
Do đó có số
TH2:
có số thỏa mãn
TH3:
có số thỏa mãn
TH4:
có số thỏa mãn
Vậy có số thỏa mãn chữ số đứng sau luôn lớn hơn bằng chữ số đứng trước.
Vậy xác suất cần tìm là: