K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2017

Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành C O 2 . Dẫn  C O 2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng  C O 2 chuyển thành kết tủa C a C O 3 .

C + O 2   → t °   C O 2 (1)

C O 2 + C a ( O H ) 2  →  C a C O 3 ↑ + H 2 O (2)

Theo các phản ứng (1) và (2): n c = n C O 2 = n C a C O 3  = 0,01 (mol)

Khối lượng cacbon: m C = 0,01.12 = 0,12 (g)

Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang:

%C = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

5 tháng 11 2018

P b ( N O 3 )  +  N a 2 S O 4  →  P b S O 4 ↓ + 2 N a N O 3 A

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

tạo thành trong 500 ml = Số mol  P b ( N O 3 )  trong 500 ml.

Lượng  P b S O 4  hay  P b 2 +   có trong 1 lít nước :

3,168. 10 - 3 .2 = 6,336. 10 - 3  (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

 

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.

13 tháng 1 2018

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

      C     +     O2     →     CO2

      47,32                 ←     47,32 (mol)

Theo pt: nC = nCO2 = 47,32 mol ⇒ mC = 47,32. 12 = 567,84 g

% khối lượng của C là:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

7 tháng 12 2021

ủa mà sao 1,06 nhân 1000 vậy, chỉ mik vs

 

19 tháng 5 2021

C + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2

nCO2 = \(\dfrac{1,06}{22,4}\approx0,047mol\)

Theo pt: nC = nCO2 = 0,047 mol

=> mC = 0,047.12 = 0,564g

%mC = \(\dfrac{0,564}{0,6}.100\%=94\%44\)

 

19 tháng 5 2021

$C  + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$

n C = n CO2 = 1,06/22,4 = 53/1120(mol)

m C = 53/1120  .12 = 0,568(gam)

Suy ra : 

%C = 0,568/0,6  .100% =94,67%

31 tháng 10 2016

C + O2 => CO2

1,06m3 = 1060 (l) => nCO2 = \(\frac{1060}{22,4}=47,32mol\)

nC = nCO2 = 47,32 mol

=> mC = 47,32.12 = 567,84 (g)

m than đá = 0,6kg = 600g

=> % C = \(\frac{567,84}{600}.100\%\) = 94,64%

1 tháng 11 2016

C + O2 CO2

1,00mol 1,00mol

47,3 mol = 47,3 (mol)

Phần trăm khối lượng của C trong mẫu than đá: = 94,6%

 

27 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?3. Hỗn hợp CuO và Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)5. Hỗn hợp A gồm...
Đọc tiếp
2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?

3. Hỗn hợp CuO Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?

4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)

5. Hỗn hợp A gồm ( 0,2mol Fe và 0,4mol Fe
2O3 ) cho tan hoàn toàn trong đ HNO3 loãng dư thu được dd B. Cho dd B tác dụng dd NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lương chất rắn thu được sau khi nung là?

7. Thể tích khí NH3 (đktc) sục vào nước để được 100g dd NH3 34% là?


8. Nung nóng 18,8g Cu(NO3)2 thu được 14,48g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là?

9. Cho 14,2g P2O5 và 600ml dd NaOH 0,75M. Chất tan trong dd sau phản ứng là?

10. Để cung cấp 49kg nitơ cho đất cần bón ít nhất bao nhiêu kg đạm ure?

11. Dẫn toàn bộ khi thu được sau khi nung hoàn toàn 18.8g Cu(NO3)2 vào 289,2g nước. Nồng độ phần trăm của dd thu được là?

12. Một loại bột quặng photphat có 62% Ca3(PO4)2. Khối lượng P2O5 tương ứng với 20 tấn bột quặng đó bằng?

13. Nhiệt phân hoàn toàn 50.5g muối kali nitrat ( có lẫn 20% tạp chất trơ) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?

14. Nung 28,2g Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối trong dd sau phản ứng là?

15. Để điều chế 100g dd HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là ( Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

16. Cho dd NH3 dư vào 40ml dd AlCl3. Lọc kết tủa, kết tủa đó tan vừa hết trong 10ml dd NaOH 2M. Nồng độ mol của dd AlCl3 bằng?
 
 
0
29 tháng 3 2018

Số mol ankin: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C H + A g N O 3  + N H 3  → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3

0,02 mol                          0,02 mol

Khối lượng 1 mol  R - C ≡ C - A g  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C - A g  = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15

R là C H 3 ; ankin là  C H 3 - C ≡ C H  (propin)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C O 2  + C a ( O H ) 2  → C a C O 3  ↓ + H 2 O

Số mol ankan là 0,08 mol

Số mol  C O 2  = số mol  C a ( O H ) 2  = 0,16 (mol)

Suy ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy ankan là C 2 H 6

Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)

Về khối lượng,

C 3 H 4  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

và  C 2 H 6  chiếm 75%.

30 tháng 3 2019

Số mol O 2 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2  = số mol C a C O 3  = 0,36 (mol).

1. Trong 0,36 mol  C O 2 , khối lượng cacbon: 0,36 x 12 = 4,32 (g) và khối lượng oxi: 0,36 x 32 = 11,52 (g).

Khối lượng oxi trong nước là: 0,565 x 32,0 - 11,52 = 6,56 (g).

Khối lương hiđro (trong nước): Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H = 4,32 + 0,82 = 5,14 (g)

2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H 2 O tạo ra nhiều hơn số mol  C O 2  là 1 mol. Khi đốt hỗn hợp M, số mol  H 2 O  nhiều hơn số mol  C O 2 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy hỗn hợp M có 5. 10 - 2  mol ankan.

Khối lượng trung bình của 1 mol ankan:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

14n + 2 < 102,8 < 14n + 30

⇒ 5,20 < n < 7,20

Đến đây có thể tìm được công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất như ở cách thứ nhất.