K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2018

P b ( N O 3 )  +  N a 2 S O 4  →  P b S O 4 ↓ + 2 N a N O 3 A

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

tạo thành trong 500 ml = Số mol  P b ( N O 3 )  trong 500 ml.

Lượng  P b S O 4  hay  P b 2 +   có trong 1 lít nước :

3,168. 10 - 3 .2 = 6,336. 10 - 3  (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

 

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.

2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?3. Hỗn hợp CuO và Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)5. Hỗn hợp A gồm...
Đọc tiếp
2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?

3. Hỗn hợp CuO Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?

4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)

5. Hỗn hợp A gồm ( 0,2mol Fe và 0,4mol Fe
2O3 ) cho tan hoàn toàn trong đ HNO3 loãng dư thu được dd B. Cho dd B tác dụng dd NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lương chất rắn thu được sau khi nung là?

7. Thể tích khí NH3 (đktc) sục vào nước để được 100g dd NH3 34% là?


8. Nung nóng 18,8g Cu(NO3)2 thu được 14,48g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là?

9. Cho 14,2g P2O5 và 600ml dd NaOH 0,75M. Chất tan trong dd sau phản ứng là?

10. Để cung cấp 49kg nitơ cho đất cần bón ít nhất bao nhiêu kg đạm ure?

11. Dẫn toàn bộ khi thu được sau khi nung hoàn toàn 18.8g Cu(NO3)2 vào 289,2g nước. Nồng độ phần trăm của dd thu được là?

12. Một loại bột quặng photphat có 62% Ca3(PO4)2. Khối lượng P2O5 tương ứng với 20 tấn bột quặng đó bằng?

13. Nhiệt phân hoàn toàn 50.5g muối kali nitrat ( có lẫn 20% tạp chất trơ) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?

14. Nung 28,2g Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối trong dd sau phản ứng là?

15. Để điều chế 100g dd HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là ( Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

16. Cho dd NH3 dư vào 40ml dd AlCl3. Lọc kết tủa, kết tủa đó tan vừa hết trong 10ml dd NaOH 2M. Nồng độ mol của dd AlCl3 bằng?
 
 
0
Câu 1: Cho các chất sau: Glyxin, butan, metyl axetat, butan - 1 - ol, axit propionicSắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trên và giải thích.Câu 2: Một mẫu khoáng vật có chứa Fe, Cu, S, C và O. Biết mẫu khoáng vật chứa 3 loại chất rắn dạng tinh thể muối và có khối lượng là 20,48 gam. Nung nóng mẫu khoáng vật trong bình chứa \(O_2\) được hỗn hợp rắn và thu...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các chất sau: Glyxin, butan, metyl axetat, butan - 1 - ol, axit propionic

Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất trên và giải thích.

Câu 2: Một mẫu khoáng vật có chứa Fe, Cu, S, C và O. Biết mẫu khoáng vật chứa 3 loại chất rắn dạng tinh thể muối và có khối lượng là 20,48 gam. Nung nóng mẫu khoáng vật trong bình chứa \(O_2\) được hỗn hợp rắn và thu được 2,24 lít (đktc) khí X (không có \(O_2\)). Lấy hỗn hợp rắn đem hòa tan bằng lượng \(HNO_3\) đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 loại khí và dung dịch Y. Nhỏ từ từ \(Ba\left(OH\right)_2\) dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam chất rắn khan. Cho biết tỉ khối của Z với X bằng \(\dfrac{86}{105}\). Phần trăm khối lượng của \(Cu_2S\) là bao nhiêu?

Câu 3: Hỗn hợp X gồm Mg và \(Fe_3O_4\) (trong đó Mg chiếm 9,375% khối lượng X). Cho m gam X tan hết vào dung dịch gồm \(H_2SO_4\) 2M và \(KNO_3\) 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224ml NO (đktc, khí duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 35,5                     B. 20,25                  C. 22,5              D. 32,75

 

1
23 tháng 1 2021

Câu 1 : Qua nhận xét về phân tử khối và liên kết hidro trong mỗi hợp chất, ta có :

Thứ tự : Axit > Ancol > Este > Hidrocacbon

Ta thấy : Glyxin ở dạng ion lưỡng cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn axit propionic

Vậy, theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy là :

Glyxin > Axit propionic > Butan-1-ol >Metyl axetat > Butan

23 tháng 1 2021

Vẫn sạch sẽ và không có gì phải sửa cả 

28 tháng 6 2017

+ 1/2 X + NaOH dư:

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{9,85}{197}=0,05mol\)

\(Ba^{2+}+HCO_3^-+OH^-\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

................0,05<-----------------0,05

\(\Rightarrow n_{HCO_3^-}=2.0,05=0,1mol\)

+ 1/2 X + NaHSO4 dư:

\(n_{BaSO_4}=\dfrac{17,475}{233}=0,075mol\)

\(HSO_4^-+HCO_3^-\rightarrow SO_4^{2-}+CO_2\uparrow+H_2O\)

\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)

\(Ba^{2+}+HSO_4^-\rightarrow BaSO_4\downarrow+H^+\) (nếu có)

\(\Rightarrow n_{Ba^{2+}}=2.0,075=0,15mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích vào dung dịch X:

\(n_{HCO_3^-}+n_{Cl^-}=2n_{Ba^{2+}}+n_{Na^+}\)

\(\Rightarrow0,1+0,3=2.0,15+n_{Na^+}\Rightarrow n_{Na^+}=0,1mol\)

+ Đun nóng X:

\(2HCO_3^-\rightarrow^{t^0}CO_3^{2-}+CO_2\uparrow+H_2O\)

0,1------------>0,05

\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)

0,05<---0,05------->0,05

\(n_{Ba^{2+}}\text{còn}=0,15-0,05=0,1mol\)

=> Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Ba2+; 0,1 Na+; 0,3 mol Cl-

\(\Rightarrow m_{\text{muối}}=137.0,1+23.0,1+35,5.0,3=26,65\left(gam\right)\)

1. Cho 3,14 gam hỗn hợp A gồm propen và axetilen qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, 9,42 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M để tạo sản phẩm no. a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính V. 2. Khí đốt hóa lỏng (LPG: Liquified petroleum gas) được sử dụng trong đời sống hàng ngày là hỗn hợp gồm propan và...
Đọc tiếp

1. Cho 3,14 gam hỗn hợp A gồm propen và axetilen qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, 9,42 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
Br2 1M để tạo sản phẩm no.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V.

2. Khí đốt hóa lỏng (LPG: Liquified petroleum gas) được sử dụng trong đời sống hàng ngày là hỗn
hợp gồm propan và butan, mỗi chất chiếm 50% về khối lượng. Một bình gas chứa 12kg khí đốt hóa lỏng có
thể đun sôi tối đa bao nhiêu lít nước (t\(^o\)nước ban đầu = 30oC, t\(^o\) sôi = 100oC; D\(_{nước}\) = 1 kg/lít) ? Biết nhiệt đốt
cháy của propan và butan lần lượt là 2220 kJ/mol và 2877 kJ/mol; nhiệt dung riêng của nước là4,2 kJ/kg.độ (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để làm chất tăng nhiệt độ lên 1 độ).

1
19 tháng 4 2020

Câu 1:

a ,\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+NH_4NO_3\)

0,04__________________________________0,04

\(n_{kt}=0,04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{C3H6}=0,05\left(mol\right)\)

% m(C2H2) = 0,04.26/3,14 . 100% =33,12 %

=> % m(C3H6) = 66 ,88%

b, 9,42 g sẽ có 0,12 mol C2H2 và 0,15 mol C3H6

Tổng số lk pi = 0,12.2+0,15=0,39 (mol)

V = 0,39 (l) = 390 (ml)

10 tháng 11 2019

Đặt t=1g

ta có :

\(\text{p=0,71}\)

\(\frac{\text{ (m+0,71)}}{\text{1,02}}=1\rightarrow\text{m=0,31}\)

Đặt công thức là CxHyOz

\(\text{CxHyOz+O2}\rightarrow\text{CO2+H2O}\)

\(\text{nCaCO3=}\frac{1}{100}\text{=0.01=nCO2}\rightarrow\text{mCO2=0,44, mC=0,12}\)

\(\rightarrow\text{mH2O=0,71-0,44=0,27}\)

\(\rightarrow\text{nH2O=0,015}\)

\(\rightarrow\text{mH=0,03}\)

mO=0,31-0,12-0,03=0,16\(\rightarrow\)nO=0,01

\(\text{x:y:z=nC:nH:nO=0,01:0,03:0,01}\)

\(\rightarrow\)CTPT:C2H6O2

10 tháng 11 2016

Chương 2. Nhóm nitơ

18 tháng 8 2016

TN1.                                   nKOH = 0,22 mol

     2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4                 (1)

     2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O                (2)

     Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2)

ð  Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là \(x+\frac{3a}{99}\); nKOH = 2x + \(2\left(x+\frac{3a}{99}\right)\)= 0,22 mol          (1')

     TN2.  nKOH = 0,28 ; Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.

     Tương tự như trên ta có:  nKOH = (2x + 0,06) + \(2\left(x+0,03+\frac{2a}{99}\right)\)= 0,28 mol                            (2')

Từ (1') và (2') => x = 0,01 ; a = 2,97 ==> nZnSO4 =  = 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g

18 tháng 8 2016

bài này có 3 cách giải hẵn hoi nhé