K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với...
Đọc tiếp

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 A B a b  và tần số hoán vị gen 20%.

II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.

III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
29 tháng 7 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4.

I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen A B a b .

Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen a b a b .

→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều ( A B a b ) = 2x = 0,32.

31 tháng 1 2019

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là , III và IV. → Đáp án D.

Ở bài toán này, đời con có tỉ lệ 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.

Có 2 khả năng xảy ra.

Trường hợp 1: Các cặp gen phân li độc lập, kiểu gen của P là AaBb × AaBb.

Trường hợp 2: Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, kiểu gen của P là ♂ A B a b × ♀ A b a B , chỉ có hoán vị gen ở cơ thể cái với tần số 25%. Khi cơ thể A b a B  có HVG 25% thì kiểu hình a b a b  có tỉ lệ = 0,5×0,125 = 0,0625.

→ Khi đó kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,0625 = 0,5625; Kiểu hình A-bb = aaB= 0,25 – 0,0625 = 0,1875.

→ Tỉ lệ kiểu hình = 0,5625 : 0,1875 : 0,1875 : 0,0625 = 9:3:3:1.

I đúng. Vì nếu 2 cặp gen phân li độc lập thì F1 sẽ có 9 kiểu gen.

II sai. Vì khi có HVG thì phải tần số 25% mới thỏa mãn điều kiện bài toán này.

III đúng. Vì nếu xảy ra HVG một bên thì đời con có 7 kiểu gen.

IV đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên có kiểu hình giống nhau (thân cao, hoa đỏ) nhưng kiểu gen có thể là khác nhau.

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hòan toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình với tổng số 600 cây, trong đó có 126 cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hòan toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình với tổng số 600 cây, trong đó có 126 cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?

I. Có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ. Xác suất thu được cây thuần chủng là 7,4%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng. Xác suất để thu được cây thuần chủng là 3/7.

IV. Nếu cho P giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (Cây N) dị hợp, thu được FN. Ở FN, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 35%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 7 2019

Đáp án D

12 tháng 10 2019

Đáp án D

P: AaBb x AaBb à F1 có thân cao, hoa trắng chiếm 19,24% óA_bb = 19,24%

Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li à đã xảy ra hoán vị

A_bb = 19,24% à aabb = 25 – 19,24 = 5,76%

à tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25 à ab là giao tử hoán vị

à tần số hoán vị = 0,48 = 48%

24 tháng 4 2018

Đáp án D

P: AaBb x AaBb à F 1 có thân cao, hoa trắng chiếm 19,24% óA_bb = 19,24%

Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li à đã xảy ra hoán vị

A_bb = 19,24% à aabb = 25 – 19,24 = 5,76%

à tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25 à ab là giao tử hoán vị

à tần số hoán vị = 0,48 = 48%

1 tháng 8 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng.

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

" F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (A 9eL5fvyavGUq.png a).

B là gen quy định hoa đỏ,            

b là gen quy định hoa trắng (B jdT4Ywkt2eIC.pngb).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân

thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.

Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 

" ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là

1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%

" đúng.

II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng 

" II đúng.

III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ

chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%

" đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng 

bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

" đúng.

Vì A-bb = aaB-

= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.