Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg etilen là :
1423/28 x 1000g = 50821,4kJ
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg axetilen là :
1320/26 x 10006 = 50769,2kJ
1 mol etilen tạo ra 1423kJ
0,2 mol etilen tạo ra 0 , 2 . 1423 1 = 284 , 6 K J
Đáp án: D
\(n_{CH_4} = \dfrac{11,2.90\%}{22,4}= 0,45\ mol\)
Nhiệt lượng tỏa ra :
\(Q = 783.0,45 = 325,35\ KJ/mol\)
Thể tính khí metan CH4 = 11,2.90% = 10,08 lít
=> nCH4 = \(\dfrac{10,08}{22,4}\) = 0,45 mol
1 mol metan khi cháy tỏa ra nhiệt lượng là 783 kj
=> Khi đốt cháy 0,45 mol metan hay 11,2 lít khí bioga thì nhiệt lượng tỏa ra = 783.0,45= 352,35 kj
Khối lượng C có trong 5 kg than là:
mC = = 4,5 kg = 4500 gam
1 mol C = 12 gam
12g C cháy toả ra 394 kJ
Vậy 4500g C khi cháy toả ra x kJ
x = = 147750 kJ
Khối lượng C có trong 5 kg than là:
mC = = 4,5 kg = 4500 gam
1 mol C = 12 gam
12g C cháy toả ra 394 kJ
Vậy 4500g C khi cháy toả ra x kJ
x = = 147750 kJ
n C 6 H 12 O 6 = 50/180 ≈ 0,278 mol
Cứ 0,278 mol glucozơ khi oxi hóa hoàn toàn thì tỏa ra 146,3kJ
Vậy 1 mol → x? kJ
x = 146,3/0278 = 526,3kJ
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
Số mol của axetilen là :
11,2/22,4 x 20/100 = 0,1 mol
Số mol của etilen là :
11,2/22,4 x 80/100 = 0,4 mol
Vậy nhiệt lượng toả ra khi đốt là
(0,1 x 1320) + (0,4 x 1423) = 701,2 (kJ).