Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị II...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2023

Oxit: MO.

Gọi: nCuO = a (mol) → nMO = 2a (mol)

⇒ 80a + (MM + 16).2a = 3,6 (1)

Có: nHNO3 = 0,06.2,5 = 0,15 (mol)

BTNT Cu: nCu(NO3)2 = nCu = a (mol)

BTNT M: nM(NO3)2 = nM = 2a (mol)

BT e, có: 2nCu = 3nNO \(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{2}{3}n_{Cu}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\)

BTNT N, có: \(2n_{Cu\left(NO_3\right)_2}+2n_{M\left(NO_3\right)_2}+n_{NO}=n_{HNO_3}\)

\(\Rightarrow2a+2.2a+\dfrac{2}{3}a=0,15\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0225\left(mol\right)\\M_M=24\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)

→ M là Mg.

Đáp án: B

21 tháng 4 2017

Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + S \(\rightarrow\) ZnS

Fe + S \(\rightarrow\) FeS

ZnS + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2S

FeS + H2SO4 \(\rightarrow\)H2S + FeSO4

nZn = x mol.

nFe = y mol.

nH2S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.

mhh = 65x + 56y = 3,27g.

nH2S = x + y = 0,06 mol.

Giải hệ phương trình trên ta được:

x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.

mZn = 65 × 0,04 = 2,6g

mFe = 56 × 0,02 = 1,12g

3 tháng 12 2016

Bài này tương tự, tham khảo.

Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.

Bài làm

Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)

Theo bài ra ta có các PTHH :

RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O

RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O

Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.

Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)

Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)

Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4

R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg

Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%

Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%

3 tháng 12 2016

chép mạng . Không tính. Mới có lớp 7 làm sao nổi hóa lớp 8 chứ không ns đến lớp 10

13 tháng 11 2016

Các bạn ơi giúp mình với. Chuyên đề này sáng mai mình phải nộp rồi! Cảm ơn các bạn nhiều!

13 tháng 11 2016

khải đăng bài tuần trc cô cho lên r ak?

11 tháng 3 2020

Gọi số mol của NO2 và NO là a và b

Ta có hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\frac{1,12}{22,4}\\\frac{46a+30b}{a+b}=16,75.2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,04\end{matrix}\right.\)

\(n_{HNO3}=n_{HNO3_{tao.muoi}}+n_{N\left(pu.khử\right)}=2n_{NO2}+4n_{NO}\)

\(=0,18\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow CM_{HNO3}=0,65M\)

\(m_{muoi}=m_{pu}+m_{NO3}=\left(6,25-2,516\right)+\left(0,01.1+0,04.3\right).62\)

\(=11,794\left(g\right)\)

1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a? 2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số...
Đọc tiếp

1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?

2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.

3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)\(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\)\(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

0

nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

nH2S = nPbS = 0,1 mol.

Gọi nFe = x; nFeS = y.

b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S

Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:

Ta có x + y = 0,11.

Có nFeS = nH2S = 0,1.

x = 0,01 mol

VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.

VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.

c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.

21 tháng 4 2017

nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S

H2S + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) PbS + 2HNO3

nH2S = nPbS = 0,1 mol.

Gọi nFe = x; nFeS = y.

b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S

Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:

Ta có x + y = 0,11.

Có nFeS = nH2S = 0,1.

x = 0,01 mol

VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.

VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.

c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.