Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
∗ So sánh tính chất hóa học ankan và ankybenzen:
- Giống nhau:
+ Phản ứng thế (halogen):
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
+ Phản ứng oxi hóa:
CH4 + 2O2 → CO2 +2H2O
C7H8 + 8O2 → 7CO2 + 4H2O
- Khác nhau:
+ Ankan: có phản ứng tách
C2H6 -500oC, xt→ CH2 = CH2 + H2
+ Ankylbenzen: có phản ứng cộng
Lời giải:
* So sánh tính chất hóa học anken và ankin:
- Giống nhau :
+ Cộng hiđro.
+ Cộng brom (dung dịch).
+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Khác nhau :
+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.
+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.
* So sánh tính chất hóa học ankan với ankylbenzen:
- Giống nhau :
+ Phản ứng thế (halogen).
+ Phản ứng oxi hóa .
- Khác nhau :
+ Ankan : Phản ứng tách .
+ Ankylbenzen : Phản ứng cộng.
Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken có chứa 1 liên kết \(\pi\) kém bền, dễ gẫy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng,
Ví dụ:
C2H4 + H2\(\rightarrow\)C2H6 (xúc tác : Ni)
C2H4 + Br2\(\rightarrow\)C2H4Br2
C2H4 + HBr\(\rightarrow\)C2H5Br
Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Ví dụ :
a. Giống nhau: đều phản ứng thế
b. Khác nhau:
Etylbenzen có tính chất giống ankan
Stiren có tính chất giống anken
- Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.
- Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng
Ví dụ:
C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni)
C2H4 + Br2→C2H4Br2
C2H4 + HBr→C2H5Br
Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Ví dụ :
- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học
+ Đều có tính oxi hóa: ( tác dụng được với một số kim loại)
\(C+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2C\\ Si+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2Si\)
+ Đều có tính khử : ( tác dụng với một số phi kim)
\(C+O_2\underrightarrow{to}CO_2\\
Si+O_2\underrightarrow{to}SiO_2\)
- Khác nhau:
+ Si tác dụng mạnh được với dung dịch kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không:
\(Si+2NaOH+H_2O\rightarrow Na_2SiO_3+2H_2\uparrow\)
+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được:
\(C+2FeO\underrightarrow{^{to}}2Fe+CO_2\uparrow\)
Theo thuyết A-rê-ni-ut thì:
– Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Ví dụ: HCl → H+ + Cl–
– Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–
Ví dụ : NaOH → Na+ + OH–
– Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ +20H– ; Zn(OH)2 ⇔ ZnO2-2 + 2H+
2. Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.
Ví dụ : H2SO4, H3PO4….
Những bazơ khi tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion OH– gọi là các bazơ nhiều nấc. Ví dụ : Mg(OH)2, Ca(OH)2,….
3. Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Ví dụ : Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+. Muối axit là muối mà anion gốc axit có khá năng phân li ra ion H+.
Sự điện li cùa muối trong nước tạo cation kim loại (hoặc NH4+ , ion phức) và anion gốc axil.
∗ So sánh tính chất hóa học anken và ankin:
- Giống nhau :
+ Cộng hiđro.
+ Cộng brom (dung dịch).
+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Khác nhau :
+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.
+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.