K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 6 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé! “Được rồi, sớm gặp lại cậu. ”

Các lựa chọn còn lại không phù hp:

B. Tớ sẽ gọi cho cậu.

C. Tớ cũng phải đi đây.

D. Câu không thể đi bây giờ.

- be in touch: giữ liên lạc.

Ex: Jim and I are still in touch after all those years.

EXTRA

- be/ get/ keep in touch (with sb): giữ liên lạc (với ai)

- lose touch: mất liên tạc

11 tháng 7 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé! “Được rồi, sớm gặp lại cậu. ”

Các lựa chọn còn lại không phù hp:

  B. Tớ sẽ gọi cho cậu.

  C. Tớ cũng phải đi đây.

  D. Câu không thể đi bây giờ.

- be in touch: giữ liên lạc.

Ex: Jim and I are still in touch after all those years.

EXTRA

- be/ get/ keep in touch (with sb): giữ liên lạc (với ai)

- lose touch: mất liên tạc

23 tháng 9 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: “Mình phải đi đây, giữ liên lạc nhé!” – “Được rồi, sớm gặp lại cậu.”

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

     B. Tớ sẽ gọi cho cậu.

     C. Tớ cũng phải đi đây.

     D. Cậu không thể đi bây giờ

- be in touch: giữ liên lạc

Ex: Jim and I are still touch after those years.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

1 tháng 1 2020

Chọn đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

7 tháng 1 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions. We first learn about loving and caring relationships from our families. Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption. Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal...
Đọc tiếp

Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions.

We first learn about loving and caring relationships from our families. Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption. Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships. This does not mean that it is always easy to make and keep friends; it just means that we share the goal of having strong relationships.

"Family" includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day, such as your cousins, aunts, uncles, grandparents, and stepparents.

These are probably the people you are closest to and with whom you spend the most time. Having healthy relationships with your family members is both important and difficult.

         Families in the 21st century come in all shapes and sizes: traditional, single parent, blended (more than one family together in the same house], and gay and lesbian parents -just to name a few. No matter the "type" of family you have, there are going to be highs and lows - good times and bad. Many times, however, families become blocked in their relationships by hurt, anger, mistrust, and confusion. These are natural and normal, and few families do not have at least a few experiences with them. The worst time for most families, is during a divorce. By making a few simple changes in the way we look at the world and deal with other people, it is possible to create happier, more stable relationships. Families need to be units of mutual caring and support; they can be sources of lifelong strength for all individuals.

Which of the following is closest in meaning to “siblings” in paragraph 2?

A. husband & wife        

B. chilren    

C. brothers & sisters       

D. friends

1
29 tháng 9 2018

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Câu nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “siblings" trong đoạn 2?

A. chồng và vợ              B. con cái                     
C. anh chị em                D. bạn bè

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“Family” includes your siblings and parents, as well as relatives who you may not interact with every day.” (“Gia đình” bao gồm anh chị em và cha mẹ của bạn, cũng như những người thân mà bạn không thể tương tác hàng ngày)

6 tháng 8 2018

Đáp án : D

Bữa tiệc thứ bảy này sẽ có một DJ, thức ăn và đồ uống – Woa, nghe có vẻ vui – Thế mình sẽ được gặp bạn ở buổi tiệc phải  không? - Ừ, mình sẽ tới đó