Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?
A. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.
B. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.
C Trứng chim bồ câu được thụ tinh ngoài
D. Quá trình thụ tịn của chim bồ câu diễn ra ngoài cơ thể.
Câu 2: Loài cá nào có tập tính về nguồn đẻ trứng
A. Cá thu
B. Cá kiếm
C. Cá hồi đỏ
D. Cá ngựa.
Câu 3: Yếu tố nào dười đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài thoát khỏi sự thoát hơi nước của cơ thể?
A. Da trần, luôn ẩm ướt và dễ thấm nước.
B. Da ẩm có vảy bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhày.
C. Da khô, có vảy sừng bao bọc.
D. Da nhám, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sinh sản của ếch đồng?
A. Ếch đồng thường sinh sản vào cuối mùa xuân.
B. ếch đồng thụ tinh trong
C. Đến mùa sinh sản, ếch đồng cõng ếch cái trên lưngD Ếch phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?
A. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.
B. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.
C Trứng chim bồ câu được thụ tinh ngoài
D. Quá trình thụ tịn của chim bồ câu diễn ra ngoài cơ thể.
Câu 2: Loài cá nào có tập tính về nguồn đẻ trứng
A. Cá thu
B. Cá kiếm
C. Cá hồi đỏ
D. Cá ngựa.
Câu 3: Yếu tố nào dười đây giúp thằn lằn bóng đuôi dài thoát khỏi sự thoát hơi nước của cơ thể?
A. Da trần, luôn ẩm ướt và dễ thấm nước.
B. Da ẩm có vảy bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhày.
C. Da khô, có vảy sừng bao bọc.
D. Da nhám, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về sinh sản của ếch đồng?
A. Ếch đồng thường sinh sản vào cuối mùa xuân.
B. ếch đồng thụ tinh trong
C. Đến mùa sinh sản, ếch đồng cõng ếch cái trên lưng
D Ếch phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
Đặc điểm nào dưới đây có ở chim bồ câu nhà?
(1) Chim mái mỗi lứa chỉ đẻ 2 trứng.
(2) Chim mái không có cơ quan giao phối.
(3) Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
(4) Có kiểu bay lượn.
(5) Không có răng.
(6) Nuôi cơn bằng sữa diều.
A. 1, 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5, 7.
C. 2, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4.
- VÌ để bảo vệ trứng khi một trong hai con trống hoặc cái đi tìm thức ăn. Như vậy còn giúp trứng luôn được giữ ấm và có điều kiện phát triển.
- Chim trống chưa có cơ quan giao phối để thích nghi với đời sống bay.
1. Ếch sinh sản:
A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng
C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.
2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:
A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.
B.Giảm trọng lượng cơ thể.
C.Vì khả năng thụ tinh cao.
D.Vì chim có tập tính nuôi con.
3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:
A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.
B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa
C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.
D.Hô hấp bằng phổi, không có răng
4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:
A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.
C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.
5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:
A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại
B.Gây vô sinh sinh vật gây hại
C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại
6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?
A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm
B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia
C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình
D.Săn tìm động vật quý hiếm
7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:
A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài
B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài
C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn
D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:
A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống
D. Sa mạc
1. Ếch sinh sản:
A. Thụ tinh trong và đẻ con
B.Thụ tinh ngoài và đẻ trứng
C.Thụ tinh trong và đẻ trứng
D.Thụ tinh trong.
2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:
A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.
B.Giảm trọng lượng cơ thể.
C.Vì khả năng thụ tinh cao.
D.Vì chim có tập tính nuôi con.
3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:
A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước.
B.Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa
C.Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn.
D.Hô hấp bằng phổi, không có răng
4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú:
A. Bộ dơi.
B.Bộ móng guốc.
C.Bộ linh trưởng.
D.Bộ ăn thịt.
5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:
A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại
B.Gây vô sinh sinh vật gây hại
C.Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
D.Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại
6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?
A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm
B.Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia
C.Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình
D.Săn tìm động vật quý hiếm
7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:
A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài
B.Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài
C.Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn
D.Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:
A. Cánh đồng lúa
B.Biển
C.Đồi trống
D. Sa mạc
Nêu đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
+ thân hình thoi _ (giảm sức cản không khí khi bay)
+ chi trước biến đổi thành cánh chim _ (quạt gió , động lực của sự bay,cản không khí khi hạ cánh)
+ chi sau có 3 ngón trước , 1 ngón sau , có vuốt _ ( giúp chim bám chặt vào cành cây hoặc khi hạ cánh)
+ lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng _ (làm cánh chim dang rộng ra tạo diện tích rộng quạt gió)
+ lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp _ ( giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ)
+ có mỏ sừng bao lấy hàm không có răng _ ( làm đầu chim nhẹ)
+ cổ dài khớp đầu với thân _ (phát huy tác dụng của các giác quan , bắt mồi , rỉa lông
* Có một số loài chim không tự ấp trứng mà luôn có tập tính đẻ trứng “trộm” vào ổ các chim khác để nhờ ấp hộ. Các chim được “gửi trứng ấp” cũng không hề hay biết
* Chim chích có thể ấp nhầm trứng tu hú to hơn trứng của nó và khi trứng tu hú nở nó vẫn mớm mồi cho chim tu hú non, mặc dù con này đẩy cả trứng của chim chích ra ngoài tổ, tập tính này gọi là “Tập tính nhầm”.
* Chim chào mào (chim đầu rìu) cũng có khả năng tiết ra mùi hôi. Khả năng này bình thường được giữ kín, nhưng đến lúc sinh đẻ, nhằm giúp cho con cái ra đời bình an, chim mẹ đã thông qua tuyến hôi ở đuôi tiết ra một dịch lỏng màu nâu đen có mùi khó ngửi. Trong một khoảng thời gian, tổ chim có mùi khó thở. Dù rằng có một số động vật chuyên ăn trộm trứng chim, nhưng khi đối mặt với hoàn cảnh tồi tệ như vậy cũng phải rút lui.
Đáp án B
Chim bồ câu mái và trống thay nhau ấp trứng.
A sai vì chim không có tuyến sữa.
C sai vì manh tràng không lộn ra ngoài
D sai vì quá trình thụ tinh ở chim bồ câu diễn ra trong cơ thể.